Thứ Năm, 6 tháng 6, 2024

BÀI TẬP ÉSTER - LIPIT (HSG)

BÀI TẬP ESTE TỰ LUẬN

Câu 1.

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 




             

Cho biết: 

- H, A là chất vô cơ.

- Các chất còn lại là chất hữu cơ.

- A là chất vô cơ gây hiệu ứng nhà kính.

- G là thành phần chính  khí biogas.

Chọn các chất phù hợp với các chữ cái trong sơ đồ và viết các phương trình phản ứng  theo sơ đồ.

Câu 2. Cho tất cả các hiđrocacbon mạch hở có M< 50 và các nhận định sau:

a)  Có 7 chất phù hợp với giả thiết trên.

b) Tất cả các chất phù hợp đều là chất khí ở điều kiện thường.

c) Có 2 chất khi đốt cháy thu được số mol khí cacbonic nhỏ hơn số mol của nước.

d) Có 3 chất tạo kết tủa vàng khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (Ag2O/NH3).

e) Dẫn hỗn hợp tất cả các hidrocacbon trên vào dung dịch Br2 dư, thì khí thoát ra gồm 2 khí.

Nhận định nào đúng? Nhận định nào sai? Giải thích và viết các phương trình phản ứng (nếu có).

Câu3. Chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyOz, có phân tử khối  M = 60 u và tham gia phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CxHyOz  ® CxHy-2  ®  D

Biết: MD= 76u; D là hợp chất đa chức, D hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh đậm.  

Tìm công thức cấu tạo của X, D và viết phương trình phản ứng hóa học của các chất theo sơ đồ trên.

Câu 4. Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, N, K (có hai chất thuộc loại anđehit, MZ + MN = 123) và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

Bài 5: Từ ankanal A có  thể chuyên trực  tiếp thành ankanol B và axit ankanoic  D để điều chế este B.

a) Viet phương trinh phản  ứng và tinh  tỉ số M­E/MA

b) Với m(g) E. Nếu đun với KOH thi thu được  m1 (g) muối  kali. Còn nếu đun với Ca(OH)2, thì thu được m2(g) muối canxi. Biêt m2 < m < m1. Xác định công thức cấu tạo cuả  A, B, D, E?

c) Nung m1 (g) muối kali trên với vôi tôi xút  thi thu duoc 2,24 lit khi ở đktc. Tinh m1, m2, m.  Biết các chất phản ứng vừa đủ vớii nhau và H= 100%

Bài 6: Đốt cháy hòan toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết pi < 3), thu được thê tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2, đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. - Xác dinh CTCT cúa X - Tinh m

Bai 7: Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa  C, H, O; MA < 78. A tác dụng với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho tòan bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dich Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 täng 4,32 gam, bình 2 xuât hiện 70,92 gam kết tuả. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, goi tên A.

Bài 8: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,2 g/ml) cúa một hidroxit kim lọai kiềm M. Sau khi kết thúc phản  ứng, được dung dịch, đem cô cạn cho chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn A được 9,54 gam muuối cacbonat; 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung A trong NaOH rắn có CaO thu được  hidrocacbon Z, đem đốt cháy Z cho số mol nước lớn hơn so mol CO2. - Xác định kim lạoi M. - Tìm công thúc cấu tạo của X

Bài 9: A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C,H, O. Cho một lượng chất A tác dụng hoàn tòan với 500 ml dung dich KOH 2,4M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc 105 gam chất rắn khan B và m gam ancol C. Oxi hóa m gam ancol C bằng O2 (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

Phần I tác dụng voi luong dư dung dịch AgNO3 trong NH, thu được 21,6g Ag.

Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO, (dư) thu được 2,24 lit khi (đktc)

Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu đươc 4,48 lít khí (đktc) và 25,8g chất rắn khan.

1. Xác định công thức của ancol C biết rằng khi đun nóng ancol C với H2SO4 đặc ở 170° thu đươc anken.

2. Tinh % số mol ancol C đã bị oxi hóa.

3. Xác định công thức cấu tạo của A.

Bai 10: Khi hóa hơi 1 gam axit hữu cơ đơn chức, no (A) ta được một thể tích vừa đúng bằng thể tích của 0,535 gam oxi trong cùng điều kiện.Cho một lựơng dư A tác dụng với 5,4g hỗn  hợp hai kim loai M va M' thấy sinh ra 0,45 mol khí hidro. Tỉ lệ số mol nguyên tử cúa M đối với M' trong hỗn hợp  là 3:1; Nguyên tử  khối cúa M bằng  3 lần nguyên tử khối của M' .Trong các hợp chất M có số oxi hóa là +2, M' là +3.

Este của A với một ancol đơn chức, no để  lâu bị thủy phân một phần. Để trung hoà hỗn hợp sinh ra từ 15,58g este này phải dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,50M và để xà phòng hóa lượng este còn lại phải dùng thêm 300 ml dung dich NaOH nói trên.

1) Xác định phân tử  khối và công thức cấu tạo của axit.

2) Viết PTHH cúa các phán ứng đã xảy ra.

3) Xác định nguyên tử khối của hai kim loai.

4) Xác định công thức phân tử và viết các CTCT có thể có của este.

5) Viết CTCT của ancol, biết rằng khi oxi hóa không hòan tòan ancol  sinh ra andehit tương ứng có mạch nhánh

Bài 11: Đốt cháy hòan tòan 1,60 gam  este đơn chức  E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.

1. Tìm công thức phân tử của E.

2. Cho 10 gam Este E  tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loāng thu được G, không phân nhánh. Tim công thức cấu tạo của  E và viết các phương trình phản ứng.

3. X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hòan tòan một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khi O2 đo ở cùng điều kiện (nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên cúa X.

Bài 12: Cho 44,8 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và A tác dụng đc với Na) tác dung vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dich thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ B, D. Cô cạn dung dịch thu đựơc 39,2 gam chất B và 26 gam chất D.

- Đốt cháy 39,2 gam B thu được 13,44 lit CO2 ; 10,8g H2O va 21,2 gam Na2CO3

- Đốt cháy 26 gam D thu được 29, 12 lit CO2; 12,6g H2O và 10,6 gam Na2CO3

Biết các phản ứng xảy ra hòan tòan, các khí đo ở dktc.

1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo  B. D. Biết công thức phân tử  B. D đều trùng công thức đơn giản nhất.

2. Xác định công thức cấu tạo A

Bài 13: Hỗn hợp E gồm este X ba chức và este Y hai chức (phân tử X, Y đều không chứa nhóm chức nào khác) có tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi tỉ lệ a : b thay đổi, số mol NaOH phản ứng tối đa luôn gấp 3 lần số mol E. Trong trường hợp a : b = 1 : 3, xà phòng hóa hoàn toàn x mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,92 gam muối và 1,25x mol một ancol duy nhất. Cho toàn bộ lượng ancol này vào bình đựng Na dư thì có 1,12 lít (đktc) khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4,5 gam. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

Bai 14: Để trung hòa một axit cacboxylic A đơn chức cần 100ml dung NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,6 gam muối.

a. Xác định công thức cấu tạo của A.

b. Oxi hóa hỗn hợp X gồm (một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức bậc 1), thu được một axit hữu cơ A duy nhất ở trên.

Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp X bằng oxi vừa đủ rồi cho khí và hơi thoát ra  hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 87,5 gam kết tủa và dung dịch Y. Nếu cho tối thiểu 0,5 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Mặt khác, nếu cho 37 gam hỗn hợp X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

Bài 15. Hợp chất hữu cơ A1 (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol chất A1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 594,9 gam hơi nước và còn lại 14,8 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 7,95 gam Na2CO3; 9,52 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi  chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm T có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ < 125u. Xác định công thức cấu tạo của A1, X, Y, Z, T.

Bài 16: Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam  hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,9 gam chất rắn khan; 334,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O.  Xác định công thức của este X.

Bai 17:

1.Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E gồm  2 este X, Y (đều chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở; MX < MY), thu được 0,55 mol CO2 và 0,5 mol H2O . Mặt khác, cho E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hai muối hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và phần trăm khối lượng của Y trong E.

2.Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y và este Z (chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở, được tạo từ X với Y; Mz < 170). Đốt cháy hoàn toàn 21,3 gam E thu được H2O và 13,44 lít CO2. Mặt khác, 21,3 gam E tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch thu được muối và m gam ancol Y. Cho toàn bộ m gam Y tác dụng với  Na dư, thu được 3,36 lít H2.

            1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.

            2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong E.

Bài 18:

1. Cho 3 chất hữu cơ mạch hở gồm: anđehit (X1),  ancol (X2), ete (X3) có cùng công thức phân tử C3H6O. Viết công thức cấu tạo 3 chất và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất hữu cơ trên.

2. Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O) thu được 31,36 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam nước.

           a. Lập công thức phân tử của A. Biết MA < 150 u

           b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A và viết phương trình phản ứng minh họa

                Biết:    1,0 mol chất A tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2.

                            1,0 mol chất A tác dụng được với tối đa 3,0 mol NaOH. 

Câu 19:

1. Để trung hòa một axit cacboxylic A đơn chức cần 100ml dung NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,6 gam muối.

a. Xác định công thức cấu tạo của A.

b. Oxi hóa hỗn hợp X gồm (một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức bậc 1), thu được một axit hữu cơ A duy nhất ở trên.

Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp X bằng oxi vừa đủ rồi cho khí và hơi thoát ra  hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 87,5 gam kết tủa và dung dịch Y. Nếu cho tối thiểu 0,5 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Mặt khác, nếu cho 37 gam hỗn hợp X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

2. Hợp chất hữu cơ A1 (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol chất A1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 594,9 gam hơi nước và còn lại 14,8 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 7,95 gam Na2CO3; 9,52 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi  chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm T có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ < 125u. Xác định công thức cấu tạo của A1, X, Y, Z, T.

Câu 20.

1. Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam  hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,9 gam chất rắn khan; 334,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O.

Xác định công thức của este X.


Không có nhận xét nào: