BÀI TẬP ESTE TỰ LUẬN
Câu 1.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Cho biết:
- H, A là chất vô cơ.
- Các chất còn lại là chất hữu cơ.
- A là chất vô cơ gây hiệu ứng nhà
kính.
- G là thành phần chính khí biogas.
Chọn các chất phù hợp với các chữ cái
trong sơ đồ và viết các phương trình phản ứng
theo sơ đồ.
Câu 2. Cho tất cả các hiđrocacbon
mạch hở có M< 50 và các nhận định sau:
a) Có 7 chất
phù hợp với giả thiết trên.
b) Tất cả các chất phù hợp đều là chất khí ở điều kiện
thường.
c) Có 2 chất khi đốt cháy thu được số mol khí cacbonic
nhỏ hơn số mol của nước.
d) Có 3 chất tạo kết tủa vàng khi cho vào dung dịch
AgNO3/NH3 (Ag2O/NH3).
e) Dẫn hỗn hợp tất cả các hidrocacbon trên vào dung dịch
Br2 dư, thì khí thoát ra gồm 2 khí.
Nhận định
nào đúng? Nhận định nào sai? Giải thích và viết các phương trình phản ứng (nếu
có).
Câu3. Chất hữu cơ X có công thức tổng
quát CxHyOz, có phân tử khối M = 60 u và tham gia phản ứng theo sơ đồ chuyển
hóa sau: CxHyOz ® CxHy-2 ® D
Biết: MD= 76u; D là hợp chất đa
chức, D hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh
đậm.
Tìm công thức cấu
tạo của X, D và viết phương trình phản ứng hóa học của các chất theo sơ đồ
trên.
Câu 4. Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, N, K (có hai chất thuộc loại
anđehit, MZ + MN = 123) và viết phương trình hóa học thực
hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
Bài 5: Từ ankanal A có thể chuyên trực tiếp thành ankanol B và axit ankanoic D để điều chế este B.
a) Viet phương trinh phản ứng và tinh tỉ số ME/MA
b) Với m(g) E. Nếu đun với KOH thi
thu được m1 (g) muối kali. Còn nếu đun với Ca(OH)2, thì
thu được m2(g) muối canxi. Biêt m2 < m < m1.
Xác định công thức cấu tạo cuả A, B, D,
E?
c) Nung m1 (g) muối kali
trên với vôi tôi xút thi thu duoc 2,24
lit khi ở đktc. Tinh m1, m2, m. Biết các chất phản ứng vừa đủ vớii nhau và H=
100%
Bài 6: Đốt cháy hòan toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số
liên kết pi < 3), thu được thê tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí
O2, đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X
tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan. - Xác dinh CTCT cúa X - Tinh m
Bai 7: Hợp chất hữu cơ A mạch
hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA
< 78. A tác dụng với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho
tòan bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2
chứa dung dich Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 täng 4,32 gam, bình
2 xuât hiện 70,92 gam kết tuả. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo,
goi tên A.
Bài 8: Đun nóng 0,1 mol
este đơn chức X với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,2 g/ml) cúa một hidroxit kim lọai
kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, được
dung dịch, đem cô cạn cho chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn chất
rắn A được 9,54 gam muuối cacbonat; 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi
nước. Biết rằng, khi nung A trong NaOH rắn có CaO thu được hidrocacbon Z, đem đốt cháy Z cho số mol nước
lớn hơn so mol CO2. - Xác định kim lạoi M. - Tìm công thúc cấu tạo của X
Bài 9: A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C,H, O. Cho một lượng
chất A tác dụng hoàn tòan với 500 ml dung dich KOH 2,4M rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu đuợc 105 gam chất rắn khan B và m gam ancol C. Oxi hóa m gam
ancol C bằng O2 (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng
nhau:
Phần I tác dụng voi luong dư dung dịch AgNO3
trong NH, thu được 21,6g Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO, (dư) thu được 2,24
lit khi (đktc)
Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu đươc 4,48 lít khí
(đktc) và 25,8g chất rắn khan.
1. Xác định công thức của ancol C biết rằng khi đun nóng
ancol C với H2SO4 đặc ở 170° thu đươc anken.
2. Tinh % số mol ancol C đã bị oxi hóa.
3. Xác định công thức cấu tạo của A.
Bai 10: Khi hóa hơi 1 gam axit hữu cơ đơn chức, no (A) ta được một
thể tích vừa đúng bằng thể tích của 0,535 gam oxi trong cùng điều kiện.Cho một
lựơng dư A tác dụng với 5,4g hỗn hợp hai
kim loai M va M' thấy sinh ra 0,45 mol khí hidro. Tỉ lệ số mol nguyên tử cúa M
đối với M' trong hỗn hợp là 3:1; Nguyên
tử khối cúa M bằng 3 lần nguyên tử khối của M' .Trong các hợp chất
M có số oxi hóa là +2, M' là +3.
Este của A với một ancol đơn chức, no để lâu bị thủy phân một phần. Để trung hoà hỗn hợp
sinh ra từ 15,58g este này phải dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,50M và để xà phòng
hóa lượng este còn lại phải dùng thêm 300 ml dung dich NaOH nói trên.
1) Xác định phân tử khối và công thức cấu tạo của axit.
2) Viết PTHH cúa các phán ứng đã xảy ra.
3) Xác định nguyên tử khối của hai kim loai.
4) Xác định công thức phân tử và viết các CTCT có thể có
của este.
5) Viết CTCT của ancol, biết rằng khi oxi hóa không hòan
tòan ancol sinh ra andehit tương ứng có
mạch nhánh
Bài 11: Đốt cháy hòan tòan 1,60 gam
este đơn chức E thu được 3,52 gam
CO2 và 1,152 gam nước.
1. Tìm
công thức phân tử của E.
2. Cho
10 gam Este E tác dụng với NaOH vừa đủ,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan G. Cho G tác dụng với
dung dịch H2SO4 loāng thu được G, không phân nhánh. Tim công thức cấu tạo của E và viết các phương trình phản ứng.
3. X
là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy
hòan tòan một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khi O2 đo ở cùng điều kiện
(nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên cúa X.
Bài 12: Cho 44,8 gam chất hữu
cơ A (chứa C, H, O và A tác dụng đc với Na) tác dung vừa đủ với dung dịch NaOH,
dung dich thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ B, D. Cô cạn dung dịch thu đựơc
39,2 gam chất B và 26 gam chất D.
- Đốt cháy 39,2 gam B thu
được 13,44 lit CO2 ; 10,8g H2O va 21,2 gam Na2CO3
- Đốt cháy 26 gam D thu được
29, 12 lit CO2; 12,6g H2O và 10,6 gam Na2CO3
Biết các phản ứng xảy ra
hòan tòan, các khí đo ở dktc.
1. Xác định công thức phân
tử, công thức cấu tạo B. D. Biết công thức
phân tử B. D đều trùng công thức đơn giản
nhất.
2. Xác định công thức cấu tạo
A
Bài 13: Hỗn hợp E gồm
este X ba chức và este Y hai chức (phân tử X, Y đều không chứa nhóm chức nào
khác) có tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi tỉ lệ a : b thay đổi, số mol NaOH phản
ứng tối đa luôn gấp 3 lần số mol E. Trong trường hợp a : b = 1 : 3, xà phòng
hóa hoàn toàn x mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 19,92 gam muối và 1,25x mol một ancol duy nhất. Cho toàn bộ lượng
ancol này vào bình đựng Na dư thì có 1,12 lít (đktc) khí H2 thoát ra
và khối lượng bình tăng 4,5 gam. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
Bai 14: Để trung hòa một
axit cacboxylic A đơn chức cần 100ml dung NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch
chứa 9,6 gam muối.
a. Xác định công thức cấu tạo của A.
b. Oxi hóa hỗn hợp
X gồm (một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức bậc 1), thu được một axit hữu
cơ A duy nhất ở trên.
Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp X bằng
oxi vừa đủ rồi cho khí và hơi thoát ra hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 87,5 gam kết tủa và
dung dịch Y. Nếu cho tối thiểu 0,5 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì
thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Mặt khác, nếu cho 37 gam hỗn hợp X vào lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ thì thu được m gam
kết tủa. Tính m.
Bài 15. Hợp chất hữu cơ A1 (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một
loại nhóm chức. Cho 0,05 mol chất A1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung
dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch
B thu được 594,9 gam hơi nước và còn lại 14,8 gam hỗn hợp các chất rắn khan D.
Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 7,95 gam Na2CO3;
9,52 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất
rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất
hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn
chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm T có khối lượng
phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ < 125u. Xác định công thức cấu tạo
của A1, X, Y, Z, T.
Bài 16: Cho hỗn hợp
gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch
NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa
dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp
ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được
35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối
trong oxi dư thu được 32,9 gam chất rắn khan; 334,8 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Xác định công thức của
este X.
Bai 17:
1.Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol hỗn hợp E gồm 2 este X, Y
(đều chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở; MX < MY), thu
được 0,55 mol CO2 và 0,5 mol H2O . Mặt khác, cho E phản ứng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên
tử cacbon) và hai muối hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Xác định công thức cấu
tạo của X, Y và phần trăm khối lượng của Y trong E.
2.Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y và este Z (chỉ
chứa nhóm chức este, mạch hở, được tạo từ X với Y; Mz < 170). Đốt
cháy hoàn toàn 21,3 gam E thu được H2O và 13,44 lít CO2.
Mặt khác, 21,3 gam E tác dụng được
tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch thu được muối và m gam ancol Y. Cho
toàn bộ m gam Y tác dụng với Na dư, thu
được 3,36 lít H2.
1.
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.
2. Tính phần trăm khối lượng các chất
trong E.
Bài 18:
1. Cho
3 chất hữu cơ mạch hở gồm: anđehit (X1), ancol (X2), ete (X3) có
cùng công thức phân tử C3H6O. Viết công thức cấu tạo 3 chất
và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất hữu cơ trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O)
thu được 31,36 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam nước.
a. Lập công thức phân
tử của A. Biết MA < 150 u
b. Viết các công thức
cấu tạo có thể có của A và viết phương trình phản ứng minh họa
Biết: 1,0 mol chất A tác dụng với Na dư thu được
0,5 mol H2.
1,0 mol chất A tác dụng được với tối đa 3,0 mol NaOH.
Câu 19:
1. Để trung hòa một axit cacboxylic A đơn chức cần 100ml
dung NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,6 gam muối.
a. Xác định công thức cấu tạo của A.
b. Oxi
hóa hỗn hợp X gồm (một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức bậc 1), thu được
một axit hữu cơ A duy nhất ở trên.
Nếu
đem đốt cháy hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp
X bằng oxi vừa đủ rồi cho khí và hơi thoát ra
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 87,5 gam
kết tủa và dung dịch Y. Nếu cho tối thiểu 0,5 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch
Y thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Mặt khác, nếu cho 37 gam hỗn hợp X
vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ thì thu được
m gam kết tủa. Tính m.
2. Hợp chất hữu cơ A1 (chứa 3 nguyên
tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol chất A1 tác dụng
vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch
B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 594,9 gam hơi nước và còn lại 14,8 gam hỗn
hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 7,95 gam Na2CO3;
9,52 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất
rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa
các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung
dịch Br2 tạo ra sản phẩm T có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u
và MZ < 125u. Xác định công thức cấu tạo của A1, X, Y,
Z, T.
Câu 20.
1. Cho hỗn hợp gồm tristearin
và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng
dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,9 gam chất rắn
khan; 334,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
Xác
định công thức của este X.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét