a. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu trắng AgC≡CAg.
b. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
c. Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt 2 khí acetylene và ethylene.
d. Ethylene có phản ứng cộng bromine tạo ra 2,2-dibromoethane.
a. Công thức phân tử của toluene và xylene là C7H8 và C9H12.
b. Trong trường hợp họa sỹ muốn tranh chậm khô hơn để giữ được độ bóng độ mịn của màu sơn thì nên pha sơn bằng xylene sẽ cho hiệu quả tốt hơn.
c. Ứng với công thức phân tử của xylene có 3 đồng phân cấu tạo có chứa vòng benzene.
d. Xylene có phân tử khối lớn hơn toluene, tương tác Van der Walls lớn hơn so với toluene nên có nhiệt độ sôi cao hơn.
a. Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chorine - kiềm là NaOH, Cl2 và H2.
b. Kim loại sodium thu được ở cathode và khi chorine thu được ở anode.
c. Nước Javel được tạo thành trong bề điện phân.
d. Dung dịch sau điện phân có pH>7.
a. Công thức cấu tạo của salicylic acid là o- HO - C6H4-COOH.
b. Phản ứng giữa salicylic acid với methyl alcohol có mặt đặc làm xúc tác là phản ứng thuận nghịch.
c. 1 mol methyl salicylate có thể tác dụng tối đa với 1 mol NaOH.
d. Nhiệt độ sôi của methyl salicylate cao hơn của salicylic acid.
a. Số liên kết pi trong phân dẫn xuất halogen trên bằng 1.
b. Công thức phân tử của dẫn xuất halogen là C11H16Cl2Br2.
c. Chất trên có thể phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng tạo alcohol có khả năng tạp phức với Cu(OH)2.
d. Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,8356%.
a. Vì sản phẩm cháy có số mol CO2 = số mol nước nên A là hợp chất hữu cơ no đơn chức, mạch hở.
d. Số mol O2 đã tham gia phản ứng là 0,5mol
a. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân.
b. Glucose và saccharose thuộc loại monosaccharide.
c. Khi thủy phân maltose chỉ thu được glucose. Maltose là thuộc loại monosaccharide.
d. Disaccharide là những carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
a. Nhóm –OH trong phân tử ephedrine liên kết với nguyên tử carbon bậc 3.
b. Ephedrine là hợp chất tạp chức, chứa đồng thời nhóm hydroxyl (–OH) và nhóm amine.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Công thức phân tử của ephedrine hydrochloride là C10H17NOCl2.
d. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
a. Khi điện phân xảy ra ở quá trình(2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ không thay đổi theo thời gian khi khối khối đồng không tinh khiết chưa tan hết.
b. Trong quá trình (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode..
c. Tinh luyện đồng như quá trình (2) với cường độ dòng điện 5 A, khối lượng đồng không tinh khiết ban đầu bằng 7,64 gam, sau thời gian điện phân 3860 giây thì tách được toàn bộ đồng ra khỏi tạp chất. Hàm lượng đồng trong đồng không tinh khiết bằng 78,53%.
a. Để phun một mảnh vườn rộng 5 ha cần dùng 1,5 kg thuốc Bordeaux.
b. Trong 2 cách trên, cách 1 ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
c. Trong phản ứng (1): Cu là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.
d. Trong 2 cách trên, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn.
Đăng nhận xét
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét