Thứ Năm, 1 tháng 8, 2024

BÀI TẬP CARBOHYDRATE ( CT 2018)

 

BÀI TẬP CARBOHYDRATE 

https://docs.google.com/document/d/1s6Yg5CTnJFjLEbszzmW60y1zyqppC6EW/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true

Câu 1: Carbohydrate là gì?

      A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.


      B. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

      C. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.

      D. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.

Câu 2: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucose và tinh bột.   B. fructose và glucose.                      C. fructose và tinh bột.            D. saccharose và glucose.

Câu 3: Chất thuộc loại disaccharide là

A. glucose.                   B. saccarose.                            C. cellulose.                 D. fructose.

Câu 4: Tinh bột và cellulose thuộc loại

A. monosaccharide.     B. lipid.                                    C. disaccharide.              D. polysaccharide.

Câu 5: Trong phân tử của carbohydrate luôn có 

A. chức aldehyde.       B. nhóm chức ketone.              C. nhóm chức alcohol.             D. nhóm chức acid.

Câu 6: Nguyên tắc phân loại carbohydrate là dựa vào

A. phản ứng thuỷ phân.           B. tính khử.                              C. tính oxi hoá.           D. tên gọi.

Câu 7: Đồng phân của glucose là

A. fructose.                 B. tinh bột.                               C. saccharose.             D. cellulose.

Câu 8: Glucose không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức.   B. carbohydrate.                      C. monosaccharide.     D. disaccharide.

Câu 9: Chất thuộc loại carbohydrate là

A. poly(vinyl chloride).           B. glycerol.                             C. protein.                    D. cellulose.

Câu 10: Cho dãy các chất tinh bột, cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccharide là

A. 1.                            B. 3                                          C. 4                              D. 2

Câu 11: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Saccharose.             B. Cellulose.                            C. Fructose.                 D. Glucose.

Câu 12: Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau:

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O; CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH.

Hai carbohydrate trên không chứa loại nhóm chức nào?

A. alcohol                    B. carboxylic acid.                   C. aldehyde.                D. Ketone.

Câu 13: Công thức phân tử của một số carbohydrate là C6H12O6, C12H22O11 và (C6H10O5)n. Viết lại các công thức này dưới dạng Cn(H2O)m lần lượt là

            A. C6(H2O)6 , C12(H2O)11, [C6(H2O)5]n.   B. C12(H2O)11, C6(H2O)6 , [C6(H2O)5]n.

            A. [C6(H2O)5]n, C6(H2O)6 , C12(H2O)11.   B. C5(H2O)11, C6(H2O)6 , [C6(H2O)5]n.

Câu 14 : Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu  carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide ?

A. 1                             B. 2                                          C. 3                              D. 4

Câu 15: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong quả nho chín là:

A. Glucose                   B. Fructose                              C. Saccharose              D. Tinh bột

Câu 16: Công thức phân tử của glucose là

A. C6H12O6               B. C6H10O5                            C. C3H6O2                  D. C12H22O11

Câu 17: Loại đường nào sau đây có nhiều trong các loại nước tăng lực ?

A. fructose.                  B. cellulose.                             C. glucose.                  D. saccharose.

Câu 18: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào ?

A. Glucose.                 B. cellulose.                             C. Saccharose.                         D. Fructose.

Câu 19: Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong ?

A. glucose.                  B. fructose.                                          C. cellulose.                 D. saccharose.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

A. Tráng gương, tráng phích.                                       B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.

C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.                                    D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Câu 21: Một chất khi thủy phân trong môi trường acid, đun nóng không tạo ra glucose. Chất đó là

A. tinh bột.                  B. saccharose.                         C. cellulose.                 D. tripalmitin.

Câu 22: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và

A. C2H5OH.    `           B. CH3COOH.                                     C. HCOOH.                 D. CH3CHO.

Câu 23: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

A. glucose.                   B. saccharose.                         C. cellulose.                 D. tinh bột

Câu 24: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructose là 

A. CH2OH(CHOH)4CHO    B. CH2OH(CHOH)3COCH2OH   C. [C6H7O2(OH)3]n    D. CH2OH(CHOH)4CH2OH

Câu 25: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Saccharose.             B. Cellulose.                            C. Tinh bột.                 D. Glucose.

Câu 26: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?       

A. Saccharose.                         B.Cellulose.                             C. Tinh bột.                 D. Glucose

Câu 27: Hàm lượng glucose trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh và lúc đói có một lượng nhỏ glucose với nồng độ khoảng ?

            A. 4,4 – 7,2 mmol/L    B. 4,2 – 7,2 mmol/L    C. 4,4 – 7,4 mmol/L    D. 4,5 – 7,4 mmol/L

Câu 28: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng α- glucose là

A.

B.

C.

D.

Câu 29: Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.

Công thức phân tử của saccharose là

A. C6H12O6.              B. C2H4O2.                 C. (C6H10O5)n.                      D. C12H22O11.

Câu 20: Maltose là một loại disaccharide có trong mạch nha chứa (còn gọi là đường mạch nha)

Công thức phân tử của maltose là

A. C6H12O6.              B. C2H4O2.                 C. (C6H10O5)n.                      D. C12H22O11.

Câu 31: Phân tử saccharose được tạo bởi

A. một gốc glucose và một gốc maltose.                      B. hai gốc fructose.     

C. một gốc glucose và một gốc fructose                      D. hai gốc glucose.

Câu 32: Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử

A.hydrogen                  B. carbon                     C. nitrogen                               D. oxygen

Câu 33: Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau bởi liên kết

A. β-1,2-glycoside..     B. α -1,2-glycoside.     C. α-1,6-glycoside.                  D. β -1,2-glycoside.

Câu 34: Hai gốc glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bởi liên kết

A. α -1,4-glycoside.     B. α -1,2-glycoside.     C. α -1,6-glycoside.                 D. β -1,2-glycoside.

Câu 35: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần (cùng một lượng) : glucose, fructose, saccharose.

            A. Glucose < saccharose < fructose.    B. Fructose < glucose < saccharose.

            C. Glucose < fructose < saccharose.    D. Saccharose < fructose < glucose.

Câu 36: Loại glucide không có tính khử là :

A. Glucose.                  B. Fructose.                 C. Saccharose.                         D. Maltose.        

Câu 37: Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là

A. 12                           B. 11                            C. 6                                          D. 5.

Câu 38: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là

A. đường phèn             B. mật mía                   C. mật ong                               D. đường kính

Câu 39: Tinh bột thuộc loại là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Tinh bột thuộc loại

A. Polysaccharide        B. Disaccharide:          C. lipid.                                    D. Monosaccharide.

Câu 40: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

A. [C6H5O2(OH)3]n.              B. [C6H8O2(OH)3 ]n.             C. [C6H7O2(OH)3]n.                          D.[C6H7O3(OH)3 ]n.

Câu 41: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là

A. amylose.                 B. amylopectin.                       C. glycerine.                            D. aniline.

Câu 42: Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra carbohydrate nào dưới đây?     

A. Cellulose.                B. Saccharose.             C. Tinh bột.                             D. Glucose.

Câu 43: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là

A. tinh bột.                  B. cellulose.                 C. saccharose.                          D. glycogen.

Câu 44: Tinh bột, cellulose, saccharose, maltose đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.   B. trùng ngưng.                        C. tráng gương.                                    D. thủy phân.

Câu 45:  Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là

            A. Dung dịch (CH3COO)2Cu              B. Dung dịch I2 trong tinh bột.

            C. Dung dịch copper (II) glycerate.      D. Dung dịch I2 trong cellulose.

Câu 46: Tinh bột và cellulose có công thức chung là

A. C6H12O6.              B. C2H4O2.                 C. (C6H10O5)n.                      D. C12H22O11.

Câu 47: Các gốc α-glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylose không nhánh liên kết với nhau bởi liên kết

A. α -1,4-glycoside.     B. α-1,3-glycoside.      C. α-1,6-glycoside.                  D. β -1,2-glycoside.

Câu 48: Các gốc α -glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylopectin phân nhánh, xoắn liên. Phần phân nhánh liên kết với nhau bởi liên kết

            A. α -1,4-glycoside.     B. α -1,3-glycoside.     C. α-1,6-glycoside.      D. β -1,2-glycoside.

Câu 49: Các gốc  β-glucose trong phân tử cellulose tạo dạng mạch không phân nhánh, xoắn liên kết với nhau bởi liên kết

            A. β -1,4-glycoside.     B. α -1,3-glycoside.     C. α -1,6-glycoside.     D. β -1,2-glycoside.

Câu 50: Trong các chât dưới đây, chất nào không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose?

            A. Maltose.                  B. Saccharose.             C. Tinh bột.                 D. Cellulose.

Câu 51: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?

A. Đều tạo dược dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm.

C. Đều làm mất màu nước bromine.

D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

Câu 52: Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là

A. glucose.                               B. saccharose.             C. fructose.                  D. cellulose.

Câu 53: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và

A. C2H5OH.                B. CH3COOH.                         C. HCOOH.                 D. CH3CHO.

Câu 54: Cho dãy các chất: glucose, fructose, cellulose, methyl acetate, saccharose. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 1.                            B. 4.                             C. 3.                                         D. 2.

Câu 55: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde ?

A. Glucose tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường 

B. Lên men glucose tạo ethanol.

C. Glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.                   

D. Tác dụng với dung dịch iodine.

Câu 56: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào sau đây :

A. Cho formic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.      

B. Cho acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho fromic aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho glucose tác dụng với dung dịch  AgNO3/NH3.

Câu 57: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc (bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens) là:

            A. Glucose, glycerol,formic acid.                    B. Glucose, fructose,saccharose.

            C. Glucose, formic acid, acetic aldehyde.        D. Fructose, glycerol, acetic aldehyde.

Câu 11: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucose ở dạng mạch hở?

A. Khử hoàn toàn glucose thành hexane.       

B. Glucose có phản ứng tráng bạc.

C. Khi có xúc tác enzyme, dung dịch glucose lên men thành ethyl alcohol.

D. Glucose tạo ester chứa 5 gốc CH3COO-

Câu 13: Thuốc thử phân biệt glucose với fructose là

            A. AgNO3/ NH3.                B. Cu(OH)2.         C. dung dịch Br2.        D. H2.

Câu 14: Cho 3 dung dịch: glucose, acetic acid, glycerol . Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là

            A. Quỳ tím và Na                                                        B. dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3

            C. dung dịch Na2CO3 và Na                                       D. AgNO3/dung dịch NH3 và Quỳ tím

Câu 16: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucose ?

            A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

            B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

            C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

            D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

Câu 16: Glucose và fructose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.Trong phản ứng này đã thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào của glucose và fructose

A.Tính chất polyalcohol.     B.Tính chất aldehyde       C.Tính chất ketone.     D.Tính chất nhóm –OH hemiacetal.

Câu 18: Glucose và fructose bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens.Trong phản ứng này đã thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào của glucose và fructose

A.Tính chất polyalcohol.      B.Tính chất aldehyde      C.Tính chất ketone.     D.Tính chất nhóm –OH hemiacetal.

Câu 19: Glucose và fructose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam qua phản ứng nào sao đây ?

            A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

            B. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 +NaOH   CH­­2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O +3H2O

            C. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO +2[Ag(NH3)2]OH CH­­2OH-[CHOH]4-COONH4 + 2Ag + 3NH3+H2O

            D. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 +H2O CH­­2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr

Câu 20: Glucose và fructose bị oxi hóa bởi Cu(OH)2/OH-(to) tạo kết tủa đỏ gạch qua phản ứng nào sao đây ?

            A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

            B. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 +NaOH   CH­­2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O +3H2O.

            C. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO+2[Ag(NH3)2]OH  CH­­2OH-[CHOH]4-COONH4 + 2Ag+ 3NH3+H2O.

            D. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 +H2O CH­­2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr.

Câu 23: Glucose có thể lên tạo ethanol qua phản ứng nào sao đây ?

            A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

            B. C6H12O6  2 C­2­H5OH  + 2 CO2    

            C. C6H12O6  2 CH3CH(OH)COOH          

            D. CH­­2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 +H2O CH­­2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr

Câu 1: Saccharose và glucose đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

C. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.

Câu 2: Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Y bị thủy phân trong môi trường base.        B. X không có phản ứng tráng bạc.

            C. X có phân tử khối bằng 180.           D. Y không tan trong nước.

Câu 3: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

            A. glucose và cellulose.                       B. saccharose và tinh bột.
            C. fructose và glucose.                        D. glucose và saccharose.

Câu 4: Cho dãy các dung dịch: glucose, saccharose, ethanol, glycerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

            A. 4.    B. 1.     C. 2.                 D. 3.

Câu 5: Trong dung dịch, saccharose phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu

            A. vàng.           B. xanh lam.    C. tím. D. nâu đỏ.

Câu 6: Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Y không tan trong nước.     B. X không có phản ứng tráng bạc.

            C. Y có phân tử khối bằng 342.           D. X có tính chất của alcohol đa chức.

Câu 7: Cho các dung dịch sau: saccharose, glucose, acetic aldehyde, glycerol, ethylene glycol, methanol. Số lượng dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 là:

            A.4                              B.5                               C.6                   D.7

Câu 8: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch xanh lam là:

A.glycerol, glucose, acetic aldehyde, ethylene glycol. B.glycerol, glucose, fructose, saccharose.

C.acetylene, glucose, fructose, ethylene glycol.           D.saccharose, glucose, acetic aldehyde, ethylene glycol.

Câu 9: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid. Chất X là

            A. saccharose.             B. glucose.        C. fructose.     D. amylose.

Câu 10: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycoside, không làm mất màu nước bromine. Chất X là:

            A. saccharose .            B. tinh bột.       C. cellulose.     D. glucose.

Câu 11: Cho các chất: saccharose, glucose, fructose, ethyl formate, formic acid và acetic aldehyde. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

            A. 3     B. 2      C. 4      D. 5

Câu 12: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Ethylene glycol, glycerol và ethyl alcohol. B. Glucose, glycerol và saccharose.

C. Glucose, glycerol và methyl acetate.           D. Glycerol, glucose và ethyl acetate.

Câu 13. Các dung dịch glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng

            A. cộng H2 (Ni, to).     B. tráng bạc     C. với Cu(OH)2.          D. thủy phân.

Câu 14. Saccharose bị than hoá khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:

C12H22O11 + H2SO4  SO2↑ + CO2↑ + H2O

Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là

            A. 57. B. 85.   C. 96.   D. 100.

Câu 15. Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

Số tính chất đúng với saccharose là

            A. 4.    B. 3.     C. 5.     D. 2.

Câu 16. Dung dịch saccarose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:

A. Đã có sự tạo thành aldehyde sau phản ứng.            B. Saccharose bị thuỷ phân tạo thành glucose và fructose.     

C. Saccharose bị thuỷ phân tạo thành glucose.            D. Saccharose bị thuỷ phân tạo thành fructose.

Câu 20: Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal?

            A. Glucose.      B. Fructose.     C. Saccharose.             D. Maltose.

Câu 21. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là

A. 1.                            B. 2.                             C. 3.                                         D. 4

Câu 1. Cho dãy các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 4.                            B. 2.                             C. 1.                                         D. 3.

Câu 2. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng?

A. Fructose và tinh bột.           B. Saccharose và cellulose.     C. Glucose và saccharose.       D. Glucose và fructose.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.          B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

            C. Cellulose thuộc loại disaccharide.   D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 4. Polysaccharide X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Y có thể lên men tạo ethanol.         B. X có phản ứng tráng bạc.

            C. Phân tử khối của Y là 162.              D. X dễ tan trong nước lạnh.

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột→ X→ Y→ acetic acid. X và Y lần lượt là:

            A. ethyl alcohol, acetic aldehyde         B. saccharose, glucose.

            C. glucose, ethyl acetate.                     D. glucose, ethyl alcohol.

Câu 10 : Dãy gồm các chất đều không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens

            A. formic acid, formic aldehyde, glucose.                   B. fructose, tinh bột, formic acid.

            C. saccharose, tinh bột, cellulose         D. acetic aldehyde , fructose, cellulose.

Câu 11: Cho dãy các chất: glucose, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là

            A. 1.                                        B. 3                              C. 4.                                         D. 2.

Câu 12: Phát biểu không đúng là

A. Dung dịch glucose làm mất màu dung dịch bromine.

B. Sản phẩm thủy phân cellulose (xúc tác H+, t0 ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

C. Thủy phân (xúc tác H+, t0) saccharose, cellulose, tinh bột cho cùng một monosaccharide..

D. Dung dịch fructose hoà tan được Cu(OH)2 .

Câu 13: Tinh bột, cellulose, saccarose đều có khả năng tham gia phản ứng

            A. hoà tan Cu(OH)2 .              B. trùng ngưng.            C. tráng gương.            D. thủy phân.

Câu 14: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Schweizer (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác Sulfuric acid đặc) (4); bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là:

A. (3), (4), (5) và (6).       B. (1), (3), (4) và (6).               C. (1), (2), (3) và (4).          D. (2), (3), (4) và (5).

Câu 15: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

A. fructose, saccharose và tinh bột.     B. saccharose, tinh bột và cellulose.   

C. glucose, saccharose và fructose.     D. glucose, tinh bột và cellulose.

Câu 17: Phương trình:  6nCO2 + 5nH2O   (C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

A. quá trình hô hấp.     B. quá trình quang hợp.                       C. quá trình khử.          D. quá trình oxi hoá.

Câu 18: Nhận định sai là

A. Phân biệt glucose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.         B. Phân biệt tinh bột và cellulose bằng I2

C. Phân biệt saccharose và glycerol bằng Cu(OH)2                 D. Phân biệt tinh bột và saccharose bằng I2

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói← X→ Y→ gluconic acid. X , Y lần lượt là

A. cellulose, glucose.    B. tinh bột, ethanol                C. fructose, ethanol.       D. saccharose, ethanol.

Câu 20: Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Y có tính chất của alcohol  đa chức.                       B. X có phản ứng tráng bạc.

            C. Phân tử khối của Y bằng 342.                     D. X dễ tan trong nước.

Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với Cu(OH)2/OH- (to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

 A. glucose, sodium gluconate.    B. glucose, saccharose. C. glucose, ethanol.              D. glucose, fructose.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.                      B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Cellulose thuộc loại disaccharide.                           D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 24. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

A. Tinh bột và glucose.            B. Cellulose và saccharose.     C. Cellulose và fructose.D. Tinh bột và saccharose.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.                      B. Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Cellulose và tinh bột đều thuộc loại polysaccharide.           D. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.                       B. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

C. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.   D. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.

Câu 1. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 3mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.

D. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

Câu 2. Thí nghiệm: glucose bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

B. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

C. Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.

D. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

Câu 3. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 khi đun nóng

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.

Bước 2: Sau đó, thêm khoảng 0,5 rnL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 3:  Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều. Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sodium gluconate.

B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

D. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

Câu 4. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với nước bromine

Bước 1:  Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.

Bước 2:  Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 2 là gluconic acid.

B. Trong thí nghiệm này glucose bị khử bởi dung dịch bromine.

C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

D. Ở bước 2, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

Câu 5. Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

(a) Tất cả các carbohydrate đều có phản ứng thủy phân.         (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose.

(c) Glucose, fructose đều có phản ứng tráng bạc.                    (d) Glucose làm mất màu nước bromine.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.                            B. 4.                             C. 1.                             D. 2.

Câu 6. Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của glucose và fructose

(a) Cả glucose và fructose đều có phản ứng thủy phân.

(b) Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở (ít) và mạch vòng (chủ yếu).

(c) Glucose, fructose đều tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng.

(d) Glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.

Số phát biểu đúng là:

            A. 3.    B. 4.     C. 1.     D. 2.

Câu 7. Cho các phát biểu sau về ứng dụng và trạng thái tự nhiên của glucose và fructose

(a) Cả glucose và fructose đều là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt. 

(b) Glucose có nhiều trong quả chín (nhất là nho chín), fructose có nhiều trong mật ong.

(c) Dung dịch truyền tĩnh mạch là glucose 5%.

(d) Glucose và fructose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.                            B. 4.                                         C. 1.                             D. 2.

Câu 3: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là         

A. 11,4 %                    B. 14,4 %                    C. 13,4 %                    D. 12,4 %

Câu 4: Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam silver kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucose đã dùng

A. 0,20M                     B. 0,01M                     C. 0,02M                     D. 0,10M

Câu 5: Cho m g glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dung dịch. Số mol glucose và fructose trong hỗn hợp này lần lượt là

A. 0,05 mol và 0,15 mol.   B. 0,10 mol và 0,15 mol.  C. 0,2 mol và 0,2 mol    D. 0,05 mol và 0,35 mol.

Câu 8. Để tráng silver một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucose với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong ammonia. Khối lượng silver đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

A. 21,6 gam; 68,0 gam.           B. 43,2 gam; 34,0 gam.                        C. 43,2 gam; 68,0 gam.            D. 68,0 gam; 43,2 gam.

Câu 9. Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,24.                       B. 2,16.                                    C. 4,32.                        D. 8,64.

Câu 10. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 450 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 889,1.                     B. 4746.                                   C. 1525.                       D. 1007.

Câu 11. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 26,77 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được khoảng

A. 80.                          B. 70.                                       C. 85.                           D. 90.

Câu 12. Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m2. Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ  dày lớp bạc là 0,1 thì cần dùng m gam glucose 10% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8160                                   B. 655,7.                                  C. 843,6.                      D. 724,5.

Câu 13. Để tráng 100 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam glucose thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là

A. 26,9.                                   B. 53,8g.                                  C. 21,0.                                    D. 31,2.

Câu 12. Tiến hành lên men dung dịch chứa m gam glucose đựng trong một bình thủy tinh để tạo thành ethyl alcohol và khí carbonic. Toàn bộ lượng khí carbonic sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng lên men bằng 90%. Giá trị của m là

     A. 4,86.                              B. 6,48.                              C. 5,40.                              D. 6,00.

Câu 13. Cho m gam glucose lên men thành ethyl alcohol với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch G. Đun kĩ G, được thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m

     A. 48 gam.                         B. 72 gam.                          C. 96 gam.                         D. 54 gam.

Câu 14. Lên men m gam glucose với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

     A. 25,00.                            B. 18,75.                            C. 6,25.                              D. 13,00.

Câu 15. Lên men 36 gam glucose tạo thành ethyl alcohol (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

     A. 55,12 gam.                    B. 38,16 gam.                     C. 33,76 gam.                    D. 30,24 gam.

Câu 16. Từ 180 gam glucose, bằng phương pháp lên men alcohol, thu được a gam ethyl alcohol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ethyl alcohol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

     A. 20%.                              B. 80%.                              C. 10%.                              D. 90%.

Câu 17. Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200mL dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

     A. 7,5.                                B. 15,0.                              C. 22,5.                              D. 30,0.

Câu 1: Thí nghiệm: Phản ứng của saccharose với Cu(OH)2

Chuẩn bị: Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch saccharose 5%. Dụng cụ: ống nghiệm. Tiến hành:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phản ứng xảy ra ở bước 2 là 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O

B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.

C. Thí nghiệm trên chứng minh saccharose có tính chất của polyalcohol.

D. Ở bước 2, dung dịch thu được có màu xanh lam.

Câu 2. Cho một số đặc điểm và tính chất của saccharose:

(1) là polysaccharide                                                    (2) là chất kết tinh, không màu.

(3) khi thủy phân tạo thành glucose.                             (4) tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) phản ứng được với Cu(OH)2.             Số nhận định đúng là:

     A. (2), (4), (5).                   B. (1), (3), (5).                    C. (1), (2), (3).                   D. (2), (3), (5).

Câu 3. Cho các phát biểu sau:

(a) Saccharose không làm mất màu nước bromine.

(b) Saccharose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.

(c) Thủy phân saccharose thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.

(d) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

Số phát biểu đúng là

     A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 1: Một nhà máy cần tráng một lớp bạc dày 0,25 cho một đơn hàng gồm 6000 chiếc gương hình tròn có bán kính 50 cm. Để hoàn thành đơn hàng này, nhà máy cần thủy phân m kg saccharose thành các monosaccharide rồi tiến hành tráng bạc. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân, tráng bạc lần lượt là 80% và 95%, khối lượng riêng của bạc (silver) là 10,5 g/cm3; 1  = m;  = 3,14. Giá trị gần nhất của m là

Câu 2. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc(silver) được tráng lên là 10-5 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là

Câu 3. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và fructose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethanol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là

Câu 14. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là

Câu 15. Gương chiếu hậu ô tô, gương cầu lồi kích thước 16x26cm. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt như trên với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 26,77 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được khoảng

Câu 16. Một gương soi ở các nhà vệ sinh hình tròn có đường kính 40cm. Để tráng 200 tấm gương soi có diện tích bề mặt như trên với độ dày 0,2 μm người ta đun nóng dung dịch chứa m gam glucose 5% với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Xác định giá trị của m (làm tròn đến phần nguyên).

Câu 17. Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoàn tan m gam glucose. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucose C6H12O6 thành CO2 và H2O là 2804,8 kJ.. Giá trị của m là

Câu 18. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

Câu 1. Có các phát biểu sau đây: (1) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) glucose bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (3) Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Saccharose làm mất màu nước bromine.(5) Fructose có phản ứng tráng bạc. (6) Glucose tác dụng được với dung dịch thuốc tím. (7) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng - sai

Câu 2: Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:

(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân

(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.

(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng - sai?

Câu 3: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

(a) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucose (hoặc fructose) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucose và saccharose đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng -sai ?

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.

(b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(g) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

Số phát biểu đúng - sai ?

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn ester no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hydrogen.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucose bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccharose chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng - sai ?

Câu 7: Cho c phát biu sau:

(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose to ra acid gluconic.

(b) Ở điu kiện thường, glucose và saccharose đu là nhng cht rn, dễ tan trong c.

(c) Cellulose trinitrate nguyên liu để sn xut nhân tạo chế tạo thuốc súng không khói

(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.

(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biu trên, số phát biu đúng - sai ?

A. 4.                                        B. 3.                                   C. 2.                                   D. 5.

Câu 8 : Cho các phát biểu sau:

(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.

(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructose.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng - sai ?

Câu 9 . Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.         B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, aniline, glucose.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.         D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.

Câu 10 : Bảng dưới  ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

        Chất/Thuốc

X

Y

Z

T

Q

Quỳ tím

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

Dd AgNO3/NH3,

không có kết tủa

Ag

không có kết tủa

không có kết tủa

Ag

Cu(OH)2, lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

dd xanh lam

dd xanh lam

Cu(OH)2 không tan

Cu(OH)2 không tan

Nước bromine

kết tủa trắng

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

A. Glycerol, glucose, etylen glicol, methanol, acetaldehyde.

B. Phenol, glucose, glycerol, ethanol, formic aldehyde.

C. Aniline, glucose, glycerine, formic aldehyde., methanol

D. Fructose, glucose, acetaldehyde, ethanol, formic aldehyde.

Câu 11: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C2H5OH, CH3COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)

     A.Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3

     B.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.

     C.Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3.

     D.Dùng Na, dung dịch AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ,dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 12: Cho các chuyển hoá sau:

      X + H2O Y                                                     Y + Br2 +H2O  gluconic acid + HBr

     Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  Ammonium gluconate + 2Ag + 2NH4NO3

     Y E + Z                                                           Z + H2O X + G

X, Y và Z lần lượt là:

A. cellulose, fructose và khí carbonic.                          B. tinh bột, glucose và ethyl alcohol.

C. cellulose, glucose và khí carbon oxide.                    D. tinh bột, glucose và khí carbonic.

Câu 9. Thủy phân 5 gam bột gỗ trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 3,24 gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của cellulose có trong bột gỗ là

     A. 40,00%.                         B. 97,2%.                           C. 48,6%.                           D. 50,00%.

Câu 10. Lên men m gam tinh bột thành ethyl alcohol với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

     A. 72,0.                              B. 90,0.                              C. 64,8.                              D. 75,6.

Câu 11: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu đ­ược đem lên men để sản xuất ethyl alcohol, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 d­ư, thu đ­ược 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất alcohol  là 80% thì m có giá trị là:

     A. 486,0.                            B. 949,2.                            C. 759,4.                            D. 607,5

Câu 10. Cho m gam cellulose tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của cellulose dinitrate trong X lần lượt là:

            A. 40,5 và 61,11%      B. 56,7 và 38,89%       C. 56,7 và 61,11%      D. 57,6 và 38,89%

Câu 5. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     – Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào một ống nghiệm sạch.

     – Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

     – Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch  glucose  1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.

    a. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sodium gluconate.                              

    b. Thí nghiệm trên chứng minh  glucose có tính chất của aldehyde.

    c. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

    d. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

Câu 6. Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau: 

Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. 

Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ. 

     a. Phản ứng xảy ra ở bước 2 là  

CH2OH-[CHOH]4-CHO+2AgNO3 +3NH3+H2O  CH2OH-[CHOH]4-COONH4+2Ag + 3NH4NO3 

     b. Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen.

     c.  Ở bước 2  chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3 

     d. Trong công nghiệp, người ta dùng sucrose làm nguyên liệu để tráng ruột phích mà không dùng glucose là vì sucrose có lượng nhiều trong tự nhiên, giá thành thấp đồng thời khi thủy phân sinh ra glucose và Fructose đều có phản ứng tráng bạc còn glucose có lượng ít trong tự nhiên, giá thành cao. 

Câu 7. Glucose fructose thuộc nhóm monosaccharide được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

    a. Trong môi trường acid glucosefructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.            

    b. Có thể phân biệt glucose  fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    c. Trong dung dịch, glucose fructose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa đỏ gạch.

    d. Nhóm -OH hemiacetal của glucose có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan.

Câu 8. Glucose và fructose là những hợp chất được sử dụng nhiều trong lĩnh vực y tế và công nghiệp thực phẩm.

    a. Trong y học, glucose  được dùng làm thuốc tăng lực.                                          

    b.  Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây.

    c. Glucose được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, ethyl alcohol.

    d. Glucose là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.

Câu 9. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     – Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.

     – Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% cào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

     – Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch  glucose  1% vào ống nghiệm, lắc đều.

          a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

          b. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự.

          c. Thí nghiệm trên chứng minh  glucose  có tính chất của aldehyde.

          d. Ở bước 3, nếu thay  glucose  bằng fructose thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

Câu 10. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     – Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.

     – Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

     – Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch  glucose  1% vào ống nghiệm, đun nóng hỗn hợp.

    a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu đỏ gạch.         

    b. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

    c. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonia gluconate.

    d. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Câu 25. Thí nghiệm phản ứng của cellulose với nitric acid

          Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch HNO3 đặc, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaHCO3 loãng, quỳ tím.

          Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 100 mL, chậu nước nóng, chậu nước đá, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, đĩa sứ, đèn cồn.

          Tiến hành:

Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều.

Bước 2: Sau đó, lấy cốc thuỷ tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh ấn bông ngập trong dung dịch. Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút.

Bước 3: Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng. Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.

a. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.

b. Có thể thay thế nhúm bông bằng tinh bột.

c. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.

d. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có 3 nhóm OH tự do.

Câu 26. Phản ứng thuỷ phân cellulose trong môi trường acid

Hoá chất:(bông), dung dịch H2SO4 70%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%, NaHCO3 rắn, nước nóng.

Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm.

Tiến hành:

Bước 1: Cho 10 mL dung dịch H2SO4 70% vào cốc thuỷ tinh, thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Sau đó, đặt cốc thuỷ tinh vào cốc nước nóng và khuấy trong khoảng 3 phút để cellulose tan hết tạo dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hoà dung dịch bằng cách thêm từ từ NaHCO3 đến khi dừng sủi bọt khí, sau đó thêm tiếp 5 mL dung dịch NaOH 10%,

Bước 3:  Cho 5 mL dung dịch thu được ở trên vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Đun nóng đều ống nghiệm khoảng 2 phút, sau đó để ống nghiệm trên giá khoảng 3 phút.

a. Sau bước 1, sản phẩm thu được có glucose.

b. Ở bước 2 thêm từ từ NaHCO3 để phản ứng diễn ra nhanh hơn.

c. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được có kết tủa màu đỏ gạch.

d. Thí nghiệm trên chứng minh trong cellulose có thể bị thủy phân trong môi trường acid tạo glucose.

Câu 27. Tính tan của cellulose trong nước Schweizer

Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch CuSO4 1 M, dung dịch NaOH 20%, dung dịch NH3 đặc.

Dụng cụ: giấy lọc, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, ống hút.

Tiến hành:

Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy .

Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.

Bước 3: Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.

a. Sau bước 1, sản phẩm thu được là kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh.

b. Ở bước 2 xảy ra phương trình tạo nước schweizer như sau:

Cu(OH)2 + 4NH3   [Cu(NH3)4](OH)2 :  (Tetraamminecopper(II) hydroxide)

c. Sau bước 3, dung dịch thu được có sự phân lớp.

d. Thí nghiệm trên chứng minh trong cellulose có 3 nhóm OH tự do.

Không có nhận xét nào: