Thứ Năm, 14 tháng 3, 2024

HIDROCACBON (HSG 11)

BAI TẬP HIDROCARBON ( HSG) 

Câu 1. Cho clo tác dụng với n-butan thu được hai sản phẩm đồng phân công thức C4H9Cl.

a)  Viết đồ phản ứng (có điều kiện kèm theo) dạng công thức cấu tạo.

b)   Tính tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm biết rằng nguyên tử H ở cacbon bậc hai có khả năng phản ứng cao hơn ở bậc một 4 lần.

c)   Thay clo bằng brom thì phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn, sự chênh lệch về phần trăm của hai sản phẩm sẽ tăng hay giảm?

Câu 2 :

a)  Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhiệt độ phòng) monobrom hóa (tại 1270C) isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai bậc ba trong phản ứng clo hóa là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.

b)   Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.

Câu 3. Khi cho isobutan tác dụng với clo 250C chiếu sáng thu được hỗn hợp gồm 1-clo-2-metylpropan chiếm 64% và 2-clo-2-metylpropan chiếm 36%. Brom hóa trong điều kiện tương tự hầu như chỉ thu được 2-brom-2- metylpropan mà không có 1-brom-2-metylpropan được tạo ra.

a)  Tính khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H bậc I bậc III trong phản ứng clo hóa nói trên.

b)   Giải thích sự khác nhau về tỉ lệ các sản phẩm đồng phân trong mỗi trường hợp và sự khác nhau trong hai trường hợp nói trên.

Câu 4. Đốt cháy 5,2 gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng có số mol bằng nhau bằng lượng oxi vừa đủ thu hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được a (gam) kết tủa dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến vào dung dịch Z thì thu thêm b (gam) kết tủa nữa, biết a + b = 49,55. Xác định công thức phân tử của ba hiđrocacbon trên.

Câu 5. Cho 0,736 gam hỗn hợp gồm 2 ankan (tỉ lệ mol 1:1) cùng với 3,36 lít O2 (dư, ở đktc) vào một ống úp ngược trên chậu nước. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, đưa nhiệt độ ống về 250C ta nhận thấy:

·        Mực nước trong ống cao hơn mực nước trong chậu 68 mm.

·        Thể tích phần ống chứa khí 2,8 lít.

Xác định công thức phân tử của 2 ankan. Biết áp suất khí quyển là 758,7 mmHg, áp suất gây ra bởi hơi nước trong ống ở 250C là 23,7 mmHg, khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3.

Câu 6 . Anken (A) công thức phân tử C6H12 đồng phân hình học, tác dụng với Br2 cho hợp chất đibrom (B). Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng thu được đien (C) một ankin (C’). Chất (C) bị oxi hóa bởi KMnO4 đậm đặc nóng cho axit axetic và CO2 .

Hãy xác định cấu tạo của (A), viết đồ các chuyển hóa trên.

Câu 7. Oxi hóa hoàn toàn hiđrocacbon A hoặc B đều thu được CO2 và H2O tỉ lệ mol tương ứng 7 : 4. Hóa hơi hoàn toàn 13,8 gam A hoặc B đều thu được thể tích bằng với thể tích của 4,2 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 11,04 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36,72 gam kết tủa; B không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, không làm mất màu dung dịch brom, bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo phù hợp của A và B.

Câu 8. Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở không phân nhánh X, Y. Lấy 268,8 ml hỗn hợp A cho từ từ qua dung dịch brom, thấy 3,2 gam brom phản ứng không có khí thoát ra khỏi bình. Còn nếu đốt cháy 268,8 ml hỗn hợp A thì thu được1,408 gam CO2.Xác định công thức phân tử của X, Y tính thành phần phần trăm về số mol của X, Y trong A.

Câu 9. Hỗn hợp N gồm C3H6, C4H10, C2H2 H2. Cho m gam N vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác, nung nóng, thu được hỗn hợp M. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho M đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp N đi qua bình đựng dung dịch brom trong CCl4, thấy 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của V

Câu 10. Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C2H4, C3H4 C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

Câu 11. Chất hữu X công thức phân tử C9H9Cl. Khi oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4, đun nóng thì thu được axit benzoic. X tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản phẩm X1, X2 đều có công thức phân tử là C9H10O. Xác định công thức cấu tạo của X, X1, X2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 12. Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z (Y và Z là đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 672 ml A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa 52,91 gam dung dịch H2SO4 98%, bình II chứa 437,5 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M. Kết thúc thí nghiệm nồng độ H2SO4 ở bình I còn 96,2%. Bình II xuất hiện 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, khi dẫn 1209,6 ml A đi qua bình chứa dung dịch brom, nhận thấy sau phản ứng dung dịch này bị nhạt màu, khối lượng dung dịch tăng thêm 0,468 gam 806,4 ml khí thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z phần trăm thể tích các khí trong A, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc.

Câu 13. Hợp chất A có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy kết tủa trắng axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

 Câu 14 Oxi hóa hoàn toàn 1,64 lít một hiđrocacbon A 1270C 2,0 atm. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 47,8 gam. Ozon phân khử A thu được hỗn hợp các chất CH3-CHO, (CH3)2C=O, OHC-COCH3 theo tỉ lệ mol 1:1:1.

a)  Xác định CTCT gọi tên A.

b)   Viết công thức các đồng phân lập thể ứng với CTCT của A vừa tìm được trên. Xác định cấu hình của

chúng.

Câu 15. X hỗn hợp chứa hai hiđrocacbon A, B cùng số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1 liên kết p. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 38,08 lít O2 sản phẩm cháy khi dẫn qua bình P2O5 thì làm khối lượng chất này tăng thêm 18,0 gam.

a)  Xác định công thức phân tử của A, B phần trăm theo thể tích của chúng trong hỗn hợp X.b)   Thêm hiđrocacbon D vào 8,96 lít hỗn hợp X được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 66 gam CO2 25,2 gam H2O. Xác định công thức của D và phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp Y.

c)   Cho V lít H2 vào hỗn hợp Y rồi cho qua bột Ni nung nóng thu được khí Z tỉ khối so với CO2 bằng 1.

Tính V.

(Cho biết thể tích các khí đo điều kiện tiêu chuẩn)

Câu 16. Oxi hóa hoàn toàn 1,64 lít một hiđrocacbon A 1270C 2,0 atm. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 47,8 gam. Ozon phân khử A thu được hỗn hợp các chất CH3-CHO, (CH3)2C=O, OHC-COCH3 theo tỉ lệ mol 1:1:1.

a)  Xác định CTCT gọi tên A.

b)   Viết công thức các đồng phân lập thể ứng với CTCT của A vừa tìm được trên. Xác định cấu hình của

chúng.

Không có nhận xét nào: