Thứ Ba, 5 tháng 3, 2024

BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ CUONG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 - KHỐI 12

 

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN: HÓA HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

 

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng 

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng 

Vận dụng cao

1

Chương 5. Đại cương về kim loại

1. Sự ăn mòn kim loại

Thông hiểu:

- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.

- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.

Các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Câu 17

Vận dụng:

- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.

- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

- Giải thích cơ chế ăn mòn điện hoá học trong thực tế

0

1

*

0

2. Điều chế kim loại

Nhận biết:

- Nhận ra phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)

Câu 1.

- Biết các phản ứng điều chế một số kim loại điển hình (Na, Mg, Al, Fe, Cu...)

 Câu 2

Thông hiểu:

- Nguyên tắc điều chế kim loại.

- Các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện).

Vận dụng:

- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp từ hợp chất hoặc hỗn hợp.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.

- Viết các PTHH điều chế kim loại.

- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.

- Bài toán điện phân có sử dụng biểu thức Farađây.

2

0

1*

0

2

Chương 6:

Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm

3. Kim loại kiềm

Nhận biết:

− Kí hiệu hóa học, vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Câu 3

- Cách bảo quan kim loại kiềm Câu 5

- Gọi tên các kim loại kiềm và hợp chất của chúng.

- Công thức các hợp chất của kim loại kiềm.

- Xác định số oxi hóa của kim loại kiềm.

Câu 4

- Biết sản phẩm phản ứng của kim loại kiềm với H2O.

− Một hợp chất quan trọng của kim loại kiềm như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3 (đã học lớp dưới) Câu 6

Thông hiểu: 

− Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).

− Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).

- Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Câu 18, Câu 19

Vận dụng:

− Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. 

− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.

− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng.

- Viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.

- Bài toán tính theo phương trình, xác định kim loại kiềm và tính thành phần hỗn hợp.

4

2

0

0

4. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Nhận biết:

− Kí hiệu hóa học, tên gọi của kim loại kiềm thổ. Câu 7

- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng. Câu 12

- Tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ và hợp chất.

- Biết sản phẩm của phản ứng của kim loại với phi kim (oxi, clo), HCl, H2O. Câu 8, Câu 9

- Trạng thái tự nhiên của các hợp chất canxi. Câu 10

− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng. Câu 11

 − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.

Thông hiểu: 

- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit, muối). Câu 20

− Tính chất hoá học các hợp chất của canxi. Câu 22, Câu 21, Câu 23

- Ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.

Vận dụng:

− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.

− Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh họa tính chất hoá học.

- Viết phương trình điều chế kim loại kiềm thổ từ các hợp chất

- Bài toán tính theo PTHH, xác định kim loại kiềm thổ và tính thành phần hỗn hợp.

Vận dụng cao.

- Thực hiện sơ đồ chuyển hóa.

- Tính khối lượng của kim loại kiềm thổ và hợp chất trong hỗn hợp.

6

4

1*

0

5. Nhôm và hợp chất của nhôm

Nhận biết: 

- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình lớp electron ngoài cùng của nhôm.

- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. Câu 13

- Biết sản phẩm của phản ứng giữa nhôm với O2, Cl2, HCl, oxit kim loại, dd NaOH. Câu 15

- Công thức hóa học và tên gọi các hợp chất của nhôm. Câu 14

- Ứng dụng các hợp chất của nhôm.

Câu 16

Thông hiểu: 

− Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại. Câu 24, Câu 25, Câu 26

− Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy. 

− Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.

− Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3: vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh.

− Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch.  

- Bài toán tính theo một PTHH.

Vận dụng:

Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học của nhôm và hợp chất, nhận biết ion nhôm 

Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của  nhôm, nhận biết ion nhôm. 

Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.

− Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.

− Tính khối lượng nhôm trong hỗn hợp chất đem phản ứng.

- Tính khối lượng nhôm hiđroxit.

− Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng.

Vận dụng cao:

- Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa nhôm và hợp chất của nhôm.

- Tính khối lượng nhôm, hợp chất của nhôm trong phản ứng nhiệt nhôm, trong hỗn hợp Al và hợp chất của Al.

4

3

0

1

3

Tồng hợp kiến thức vô cơ

6.

- Bài tập hỗn hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất

 

- Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm

 

- Thực hành tính chất, điều chế kim loại ăn mòn kim loại

Thông hiểu

- Sự chuyển hóa các kim loại và hợp chất.

- Liên hệ giữa ứng dụng và tính chất của các chất. Câu 27, Câu 28

Vận dụng

− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.

− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.

− Viết PTPƯ chuyển hóa các hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng.

Vận dụng cao:

- Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng. Phân biệt các chất.

− Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

0

2

1

Tổng

16

12

2

2

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN: HÓA HỌC 12– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

 

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

Chương 5: Đại cương về kim loại

Sự ăn mòn kim loại

0

0

1

1

1

1

2,5%

2

Điều chế kim loại

2

1,5

0

0

1

4,5

2

1

6

15%

3

Chương 6:

Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. Nhôm

Kim loại kiềm

4

3

2

2

6

5

15%

4

Kim loại kiềm thổ và hợp chất

6

4,5

4

4

1

4,5

10

1

13

35%

5

Nhôm và hợp chất

4

3

3

3

1

6

7

1

12

22,5%

6

Tổng hợp kiến thức 

2

2

1

6

2

1

8

10%

Tổng

16

12

12

12

2

9

2

12

28

4

45

100

Tỉ lệ % 

40%

30%

20%           

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

 

Câu 58: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là

A. Cu.                                     B. Al.                          C. CO.                        D. H2.

Câu 59: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca và Fe.                B. Mg và Zn.               C. Na và Cu.               D. Fe và Cu.

Câu 60: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.                                                                           B. điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.                                   D. điện phân dung dịch CaCl2.

Câu 61: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là

A. Na2O.                     B. CaO.                       C. CuO.                      D. K2O.

Câu 62: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?

A.  Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4                           B.  H2 + CuO → Cu + H2O

C.  CuCl2 → Cu + Cl2                                                                D. 2CuSO4 + 2H2O  → 2Cu + 2H2SO4 + O2

Câu 63: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?

A. 2AgNO3 +  Zn → 2Ag  + Zn(NO3)2            B. 2AgNO3 →  2Ag  +  2NO2  +  O2

C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + OD.  Ag2O + CO → 2Ag + CO2.

Câu 64: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử?    A. K.                           B. Ca.                          C. Zn.                          D. Ag.

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.                      B. RO2.                       C. R2O.                       D. RO.

Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6 3s2.         B. 1s22s2 2p6.               C. 1s22s2 2p6 3s1.         D. 1s22s2 2p6 3s23p1.

Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là

A. KNO3.                    B. FeCl3.                     C. BaCl2.                     D. K2SO4.

Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. NaCl.                      B. Na2SO4.                  C. NaOH.                   D. NaNO3.

Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch

A. KCl.                       B. KOH.                     C. NaNO3.                  D. CaCl2.

Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

A. NaOH, CO2, H2.    B. Na2O, CO2, H2O.   C. Na2CO3, CO2, H2O.           D. NaOH, CO2, H2O.

Câu 8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. nước.                      B. rượu etylic.             C. dầu hỏa.                 D. phenol lỏng.

Câu 9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

A. Na2CO3.                 B. MgCl2.                    C. KHSO4.                 D. NaCl.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

            A. NH3, O2, N2, CH4, H2                                B. N2, Cl2, O2, CO2, H2

            C. NH3, SO2, CO, Cl2                                     D. N2, NO2, CO2, CH4, H2

Câu 11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

            A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

            B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực

            C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực

            D. điện phân NaCl nóng chảy

Câu 12: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.                            B. 1.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

A. 2KNO3  2KNO2 + O2.                    B. NaHCO3 NaOH + CO2.

C. NH4Cl NH3 + HCl.                                    D. NH4NO2 N2 + 2H2O.

Câu 14: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na?

A. Điện phân NaCl nóng chảy.                       B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước

C. Điện phân NaOH nóng chảy.                    D. Điện phân Na2O nóng chảy

Câu 15: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?

A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.  B. Điện phân NaCl nóng chảy.

C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.             D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:

             A. sự khử ion Na+.    B. Sự oxi hoá ion Na+. C.  Sự khử phân tử nước.       D. Sự oxi hoá phân tử nước

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

             A. Ion Br- bị oxi hoá.  B. ion Br- bị khử.      C. Ion K+ bị oxi hoá.              D. Ion K+ bị khử.

Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất.   B. số lớp electron.

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử.       D. cấu tạo đơn chất kim loại.

Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được

A. Na.                         B. NaOH.                    C. Cl2.                         D. HCl.

Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :

A. tác dụng với kiềm. B. tác dụng với  CO2. C. đun nóng.               D. tác dụng với axit.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:  NaHCO3  +  X  Na2CO3 +   H2O. X là hợp chất

A. KOH                      B. NaOH                     C. K2CO3                    D. HCl

Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là

A. 0,672 lít.                 B. 0,224 lít.                 C. 0,336 lít.                 D. 0,448 lít.

Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400.                        B. 200.                        C. 100.                        D. 300.

Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)

A. 10,6 gam.               B. 5,3 gam.                  C. 21,2 gam.               D. 15,9 gam.

Câu 25: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

A. LiCl.                       B. NaCl.                      C.  KCl.                      ,D.  RbCl.

Câu 26: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

A. Rb.                                     B. Li.                           C. Na.                                     D. K.

Câu 27: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là

A. 40 ml.                     B. 20 ml.                     C. 10 ml.                     D. 30 ml.

Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)

A. 20,8 gam.               B. 23,0 gam.                C. 25,2 gam.               D. 18,9 gam.

Câu 29: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:

A.  2,4 gam và 3,68 gam.    B. 1,6 gam và 4,48 gam.    C. 3,2 gam và 2,88 gam.      D. 0,8 gam và 5,28 gam.

Câu 30: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là

A. 10,6 gam Na2CO3                                      B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3  

C. 16,8 gam NaHCO3                                     D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3  

Câu 31: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

A. 42%.                       B.  56%.                      C.  28%.                      D.  50%.

Câu 32: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng:

A. 0,784 lít.                 B. 0,560 lít.                 C. 0,224 lít.                 D. 1,344 lít.

Câu 33: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

A. 100 ml.                   B. 200 ml.                   C. 300 ml.                   D. 600 ml.

Câu 34: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) bằng :

A. 0,448 lít                  B. 0,224 lít.                 C. 0,336 lít.                 D. 0,112 lít.

Câu 35: Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)

A. 5,3 gam.                 B. 9,5 gam.                  C. 10,6 gam.               D. 8,4 gam.

Câu 36: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây?

A. K.                           B. Na.                          C. Cs.                          D. Li.

Câu 37: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%                     B. 6,00%                     C. 4,99%.                    D. 4,00%

Câu 38: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là  

A. 6,9 gam.                 B. 4,6 gam.                 C. 9,2 gam.                              D. 2,3 gam.

Câu 39: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là

A. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaHCO3.        B. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH.

C. 0,5 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH.              D. 0,5 mol Na2CO3; 0,5 mol NaHCO3.

Câu 40: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là      

            A. 5,8 gam.                 B. 6,5 gam.                  C. 4,2 gam.                 D. 6,3 gam

KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IIA.                        B. IVA.                       C. IIIA.                       D. IA.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là

A. 4.                            B. 5.                            C. 6.                            D. 7.

Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Be, Na, Ca.                        B. Na, Ba, K.              C. Na, Fe, K.              D. Na, Cr, K.

Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch

A. HCl.                       B. NaOH.                    C. NaCl.                      D. MgCl2.

Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Fe.                          B. Na.                          C. Ba.                          D. K.

Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.                      B. Na, Ba.                   C. Be, Al.                    D. Ca, Ba.

Câu 8: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.                      B. NaHSO4.                C. Ca(OH)2.                D. HCl.

Câu 9: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na.                                     B. Ba.                          C. Be.                          D. Ca.

Câu 10: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.                                       B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

C. điện phân dung dịch CaCl2.                       D. điện phân CaCl2 nóng chảy.

Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là

A. NaOH.                   B. Na2CO3.                 C. BaCl2.                     D. NaCl.

Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Cu2+, Fe3+.              B. Al3+, Fe3+.               C. Na+, K+.                 D. Ca2+, Mg2+.

Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và HCl.    B. Na2CO3 và Na3PO4.          C. Na2CO3 và Ca(OH)2.         D. NaCl và Ca(OH)2.

Câu 14:  Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

Câu 15: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là

A. NaOH.                   B. Mg(OH)2.               C. Fe(OH)3.                D. Al(OH)3.

Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. Na2O và H2O.                                            B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.       D. dung dịch NaOH và Al2O3.

Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                             B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.                              D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 18: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                             B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.                              D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 4.                            B. 1.                            C. 2.                            D. 3.

Câu 20: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch

A. HNO3.                    B. HCl.                        C. Na2CO3.                 D. KNO3.

Câu 21: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

A. Ba.                          B. Mg.                         C. Ca.                         D. Sr.

Câu 22: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng

A. 10 gam.                  B. 8 gam.                     C. 6 gam.                    D. 12 gam.

Câu 23: Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tuả đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là

A. 10 gam                   B. 20 gam.                   C. 30 gam.                              D.  40 gam.

Câu 24: Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu là

A. 2,0 gam và 6,2 gam                                    B. 6,1 gam và 2,1 gam                       

C.  4,0 gam và 4,2 gam                                   D.  1,48 gam và 6,72 gam

Câu 29: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là:        A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml          B. 224 ml        C. 44,8 ml hoặc 224 ml           D. 44,8 ml

Câu 25: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?     A. 20 gam.                  B. 30 gam.                   C. 40 gam.                  D. 25 gam.

Câu 26: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)­2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

A. 7,84 lit                    B. 11,2 lit                    C. 6,72 lit                    D. 5,6 lit

Câu 27: Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là (Cho C = 12, O = 16, Na = , Ba = 137)

A. 39,40 gam.             B. 19,70 gam.              C. 39,40 gam.             D. 29,55 gam.

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C = 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137)

A. CaCO3.                   B. MgCO3.                  C. BaCO3.                   D. FeCO3.

Câu 29: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng

A. 7,800 gam.             B. 5,825 gam.              C. 11,100 gam.           D. 8,900 gam.

Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

            A. 150 ml                    B. 60 ml                      C. 75 ml                      D. 30 ml

Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)

A. 0,032.                     B. 0,04.                       C. 0,048.                     D. 0,06.

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là

A. 4.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 2.

Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH.       B. NaOH, HCl.           C. KCl, NaNO3.         D. NaCl, H2SO4.

Câu 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.              B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1.

C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.      D. Mức oxi hóa đặc trưng +3.

Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng.          B. H2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc, nóng.   D. H2SO4 loãng.

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch

A. Mg(NO3)2.              B. Ca(NO3)2.               C. KNO3.                    D. Cu(NO3)2.

Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. Mg(OH)2.               B. Ca(OH)2.                C. KOH.                     D. Al(OH)3.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A. NaOH.                   B. HCl.                        C. NaNO3.                  D. H2SO4.

Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng pirit.             B. quặng boxit.           C. quặng manhetit.     D. quặng đôlômit.

Câu 9: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

            A. Zn, Al2O3, Al.        B. Mg, K, Na.             C. Mg, Al2O3, Al.       D. Fe, Al2O3, Mg.

Câu 10: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. Ag.                                     B. Cu.                          C. Fe.                          D. Al.

Câu 11: Chất có tính chất lưỡng tính là

A. NaCl.                      B. Al(OH)3.                C. AlCl3.                     D. NaOH.

Câu 12: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.

Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

A. 5.                            B. 4.                            C. 7.                            D. 6.

Câu 13: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2.               C. HCl.                       D. NaOH.

Câu 14: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. Al2O3.                     B. MgO.                      C. KOH.                     D. CuO.

Câu 15: Chất không có tính chất lưỡng tính là

A. NaHCO3.               B. AlCl3.                     C. Al(OH)3.                D. Al2O3.

Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

            A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng             B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

            C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng             D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng

Câu 17: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. KCl, NaNO3.         B. Na2SO4, KOH.       C. NaCl, H2SO4.         D. NaOH, HCl.

Câu 18: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.      B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. chỉ có kết tủa keo trắng.                             D. không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa nâu đỏ.                                       B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

       C. có kết tủa keo trắng.                                  D. dung dịch vẫn trong suốt.

Câu 20: Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.      B.  Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.               D. Cho Al2O3 tác dụng với nước

Câu 21: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?

A. NaOH.                   B.  HNO3.                  C. HCl.                       D. NaCl.

Câu 22: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)

A. 3,36 lít.                   B. 2,24 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 6,72 lít.

Câu 23: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là (Cho Al = 27)

A. 2,7 gam.                 B. 10,4 gam.                C. 5,4 gam.                 D. 16,2 gam.

Câu 24: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27)

A. 0,336 lít.                 B. 0,672 lít.                 C. 0,448 lít.                 D. 0,224 lít.

Câu 25: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là

A. 8,1 gam.                 B. 1,53 gam.                C. 1,35 gam.               D. 13,5 gam.

Câu 26: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là

A. 54,4 gam.               B. 53,4 gam.                C. 56,4 gam.               D. 57,4 gam.

Câu 27: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn

trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là

A. 11,00 gam.             B. 12,28 gam.              C. 13,70 gam.             D. 19,50 gam.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe.                       B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.

C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe.                         D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.

Câu 29: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3                  B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3 

C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3                D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3 

Câu 30: Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim 

A.  75%.                      B.  80%.                      C.  90%.                      D.  60%.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là

A. 69,2%.                    B. 65,4%.                    C. 80,2%.                    D. 75,4%.

Câu 32. Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

            A.  3,12 gam.              B.  2,34 gam.               C.  1,56 gam.              D.  0,78 gam.

Câu 33: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)

A. 1,2.                                     B. 1,8.                                     C. 2,4.                                     D. 2.

Không có nhận xét nào: