Thứ Năm, 18 tháng 1, 2024

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI HSG 11 2023-2024

 

TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ

TỔ HÓA HỌC

------------------

(Đề gồm 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024

MÔN HÓA HỌC

LỚP 11

Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

----------------------------------------

 

(Cho biết: Ba: 137; S: 32; C: 12; Na: 23; H:1; Cl: 35,5; O: 16; N: 14; Na: 23)

Câu I( 4,0 điểm):

1.Trong bình kín có dung tích 1 lit, cho cân bằng:   (1).

Thực nghiệm cho biết:

Ở 350C hỗn hợp trong bình có  = 72,45 g/mol

Ở 450C hỗn hợp trong bình có = 66,8 g/mol

a)Tính hằng số cân bằng của quá trình (1) ở các nhiệt độ trên.

b)Cho biết phản ứng theo chiều nghịch la thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

2. Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng trong hai thí nghiêm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 2mL dung dịch bromine vào ống nghiệm. Tiếp tục cho thêm 2mL hexane. Lắc nhẹ . Để yên  một thời gian.

Thí nghiệm 2: Cho 2mL dung dịch bromine vào ống nghiệm. Tiếp tục cho thêm 2mL hexane. Đưa ra ánh sáng mặt trời hoặc ngâm trong nước nóng khoảng 500C. Lắc nhẹ . Để yên  một thời gian.

 

Câu II ( 4,0 điểm):

1. Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42.  Hạt nhân nguyên tử của A và B đều có số proton va neutron bằng nhau.

a) Tính số khối của nguyên tố A và B.

b) Viết cấu hình electron va sự phân bố e trong các obital nguyên tử (AO) của các nguyên tố A,B.

c) Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của hợp chất AB2.

d) Dung dịch hợp chất Na2AB3 có pH lớn hơn 7, nhỏ hơn 7 hay bằng 7? Giải thích.

2. Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện. Một ô mạng cơ sở tinh thể muối NaCl có cấu trúc như hình vẽ dưới đây:


 

Tính bán kính ion Na+ và khối lượng riêng của NaCl. Cho biết cạnh  của ô mạng cơ sở là a= 5,58 , Bán kính ion Cl- là 1,81  

 

Câu III ( 3,0 điểm):

Phân đạm ammomium sulfate bán trên thị trường thường có lẫn tạp chất. Để xác định độ sạch của phân người ta làm như sau:

-Cho 2,1 gam phân đạm này vao dung dịch NaOH dư, đun nóng.

 Khí bay ra được hấp thụ bởi 40ml dung dịch H2SO4 0,5M.

Thêm vào vài giọt dung dịch phenolphtalein, thấy dung dịch không đổi màu.

Khi  thêm 25ml dung dịch NaOH 0,4M thì thấy dung dịch bắt đầu đổi sang màu hồng.

a) Hỏi độ sạch của loại phân đạm nay la bao nhiêu phần trăm?

b) Dùng loai phân đạm trên bón cho đất lâu ngày, đất có bị chua ( nhiễm acid) không? Giải thích và nêu cách xử lí đất bị chua thường dùng.

 

Câu IV: (3,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 3g mẫu than có lẫn tạp chất sufur (S). Khí thu được hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A chứa hai muối va NaOH dư. Cho khí chlorine tác dụng hết với A thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan kết tủa này trong HCl dư, thấy còn lại 3,495 gam chất rắn không tan.

a) Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.

b) Tính thể tích khí chlorine đã phản ứng ở điều kiện chuẩn.

c) Tính lượng nhiệt tạo ra khi đốt cháy hòan toàn 30 gam loại than trên. Biết nhiệt tạo thành của CO2 là 488,7kJ/mol; của SO2 là 289,9kJ/mol.

 

Câu V( 6,0 điểm):

Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả %c và %H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình bên dưới với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất

a) Xác định công thức phân tử của (X).















b) Nếu không có kết quả phân tích phổ khối lượng của (X), trình bày cách xác định công thức phân tử của (X) dựa trên những dữ kiện em đã biết

c) Trong các đồng phân của chất hữu cơ vừa xác định trên, A là chất có nhiệt độ sôi cao nhất. Xác định cấu tạo, gọi tên chất A. Giải thích.

d) Cho A phản ứng với chlorine (tỷ lệ mol 1:1, giả sử chỉ tạo sản phẩm monochloro). Viết phương trình phản ứng va gọi tên sản phẩm.

Tính % khối lượng sản phẩm thế vào carbon bậc II và carbon bậc I. Biết khả năng phản ứng tương đối vào carbon bậc I, bậc II, bậc III của chlorine là 1: 3,8 : 5.

 

--------------------------------- Hết -------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ

TỔ HÓA HỌC

------------------

 

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2023-2024

MÔN HÓA HỌC

LỚP 11

----------------------------------------

HUỚNG DẪN CHẤM

 

Câu I.1

Hướng dẫn giải

Điểm

a

Gọi a là số mol N2O4 có trong 1 mol hỗn hợp → Số mol NO2 là (1-a)

Ở 350C: = 92a + 46(1-a) = 72,45 → a= 0,575 mol; NO2 =0,425 mol.

Đặt số mol N2O4 ban đầu: x mol

                            

Ban đầu               x mol                          0 mol

Phản ứng:         0,2125 mol                  0,425 mol

Sau                    (x-0,2125)mol               0,425 mol 

                   x-0,2125 = 0,575 → = 0,7875 mol

% N2O4 bị phân li là:  .100% = 26,98%

 

0,5

 

 

 

 

 

 

0,5

 

0,25

b

Ở 350C:  Kp =  =

Ở 450C: Xét 1 mol hỗn hợp: số mol N2O4: y mol; số mol NO2: (1-x) mol

= 92y +46(1-y) = 66,8 → y= 0,4521 ; số mol NO2: 0,5479 mol

Kp=  =

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

 

c

Khi tăng nhiệt độ từ 350C lên 450C thì hằng số cân bằng Kp tăng nên sự phân hủy N2O4 tăng nên phản ứng theo chiêu thuận là thu nhiệt và chiều nghịch là tỏa nhiệt

0,5

I.2

- Hiện tượng:

+ Ban đầu các ống nghiệm có hai lớp, lớp dưới là bromine màu vàng, lớp trên là hexane không màu.

Sau khi lắc đều

+ Ống nghiệm để nơi có ánh sáng mặt trời (hoặc ngâm trong cốc nước nóng) có nhạt màu dần đến mất màu;

+ Ống nghiệm không để ở nơi có ánh sáng mặt trời tách thành hai lớp; lớp trên là hỗn hợp bromine và hexane ( màu vàng) còn lớp dưới là nước ( không màu).

- Giải thích:

+ Khi có mặt của ánh sáng khuếch tán hoặc khi đun nóng, các alkane tham gia phản ứng thế với halogen (chlorine, bromine).

C6H14 + Br2 C6H7Br + HBr

+ Với ống nghiệm không để ngoài ánh sáng không xảy ra phản ứng thế, chỉ có sự hoà tan vật lí bromine vào hexane.

 

0,25

 

 

 

0,25

 

0,25

 

0,5

 

 

0,25

 

Câu II

Hướng dẫn giải

Điểm

A

A, B tạo anion nên  B la phi kim

Gọi  P1, P2 la số proton( cũng là số neutron) của A và B.

Theo đề ta có: P1 +3P2 +2= 42  → P2 =  → y< 40/3 =13,33. B có thể là  F,O,N.

Nếu B là F (P2=9)  P1 = 13 (Al): loại ( không có hợp chất AlF32-

Nếu B là O ( P2=8) → p1= 16 (S): phù hợp. → AB32- là SO32-

Nếu B la N (p2 = 7) → p1 = 19 (K) : loại

Vậy số khối A: 32; B: 16

 

 

 

0,5

 

 

 

 

0,75

b.

Viết cấu hình e và sự phân bố e

0,5

c.

          ..       ..      ..              ..      ..       ..

 

       :  O  ::  S  :  O :         :  O = S → O  :        O= S →O

                           ..                               ..

 

 

0, 5

d.

Dung dịch muối  Na2SO3 có pH<7 do 

SO32- + H2O  HSO3- +OH-

HSO3- + H2O  H2SO3 +OH-

 

0,75

II.2

A= 2(RNa +  RCl) RNa =(5,58:2) -1,81 = 0,98

- Tinh thể NaCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau.

- Các ion Cl- xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, 1/8 ion chiếm 8 góc và 1/2  ion chiếm 6 mặt của hình lập phương.

Số ion Cl- trong 1 ô cơ sở: 8x(1/8) + 6.(1/2) = 4.

- Các ion Na+ nhỏ hơn, 1 ion Na+  nằm giữa, còn lại 12x(1/4 ion)

Số ion Na+ trong 1 ô cơ sở: 4

Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở là 4

 D =

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

                                                                              

Câu III

Hướng dẫn giải

Điểm

A

Các phương trình phản ứng:

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O  (1)

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O                      (2)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4                                  (3)

nNaOH = 0,025x0,4 = 0,01 mol

(2) → Số mol H2SO4 (2) = 0,005 mol

Số mol H2SO4 ban đầu là: 0,04x 0,5 = 0,02 mol

Số mol H2SO4 ở phản ứng (3) là: 0,02-0,005 = 0,015 mol

Số mol NH3 sinh ra ở (1) là 0,015x2 = 0,03 mol

Số mol (NH4)2SO4 : 0,015 mol

Độ sạch của phân là  x100% = 94,3%

 

 

 

0,5

 

0,25

0,25

0,25

0,25

 

0,25

b.

Dùng loại phân này lâu ngày đất bị chua.

Giải thích:

(NH4)2 SO4  → 2NH4+ + sO42-

 Trong nước cation NH4+ bị thủy phân: NH4+ + H2O   NH3 + H3O+

Xử lí đất: bón vôi CaO để trung hòa acid

CaO + H+ → Ca2+  + H2O

0,25

 

 

0,5

 

0,25

 

 

Câu IV

Hướng dẫn giải

Điểm

a.

Phản ứng đốt than:

(1)   C + O2 → CO2

(2)   S + O2 → SO2

Hấp thụ vào NaOH

(3)   CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(4)   SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Chlorine + A:

(5)   Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(6)   Cl2 + 2NaOH + Na2SO3 → Na2SO4 + 2NaCl + H2O 

BaCl2 + B

(7)   Na2SO4 + BaCl2  → BaSO4 + 2NaCl

(8)   Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2 NaCl

Sơ đồ quá trình:

C → CO2 → Na­2CO3 → BaCO3

S → SO2 → Na2SO3 → Na2SO4 → BaSO4

Số mol BaSO4:  = 0,015 mol → nS = 0,015 mol

Khối lượng C : 3 - 0,015x32 = 2,52 g → nC = 0,21 mol

Số mol NaOH ở (3) va (4) là: 0,03 mol và 0,042 mol

Số mol NaOH ở (5) 0,5x 1,5 - 0,03 - 0,042 = 0,3 mol

[Na+] = 1,5M;  [CO32-]= 0,21M; [SO32-] =0,03M; [OH-] = 0,6M.

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

b.

Vì NaOH dư nhiều so với Na2SO3 nên

 Thể tích khí chlorine đã dùng  ở (5) và (6)bằng 1/2 số mol NaOH dư : 0,15 mol

0,25

c.

Nhiệt tạo ra hi đốt 30g than là:

Q = 2,1x 488,7 + 0,3 x 289,9 = 1069,7 kJ

0,5

 

Câu V

Hướng dẫn giải

Điểm

A

Vì %mc + %mH = 100% nên phân tử (X) chỉ chứa các nguyên tố hydrogen và carbon.

Đặt công thức phân tử của (X) là CxHy, ta có:

x:y=%C12:%H1=84,2112:15,791=7,0175:15,79=4:9Vậy công thức phân tử của (X) có dạng (C4H9)n.

Phổ khối lượng của (X) cho thấy (X) có phân tử khối là 114.

M(X) = 114  57n = 114  n = 2.

Do đó công thức phân tử của (X) là C8H18.

 

 

0,25

 

0,5

0,25

 

0,25

b.

Công thức phân tử (X) có dạng (C4H9)n hay C4nH9n.

Trong hợp chất CxHyOz bất kì, ta phải có y ≤ 2x + 2 nên 9n ≤ 2.4n + 2

 n ≤ 2.

Với giá trị n = 1 cho (X) có công thức C4H9. Điều này không hợp lí vì hợp chất chứa C, H hoặc C, H, O phải có số nguyên tử hydrogen là số chẵn. Vậy công thức phân tử (X) là C8H18.

 

 

0,5

 

 

0,5

c.

Đồng phân có nhiệt độ sôi cao nhất là

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3  tên goị: Octane

Giải thích: Do có cấu tạo mach không phân nhánh nên khả năng tiếp xúc giữa các phân tử tốt hơn các đồng phân khác (có mạch phân nhánh) tương tác Van Der Waals mạnh hơn

 

0,5

 

1,0

d.

CH3(CH2)6CH3 + Cl2 CH2Cl(CH2)6 CH3 + HCl

                                           1-chlorooctane

CH3(CH2)6CH3 + Cl2 CH3-CHCl - CH2-CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -CH3 + HCl

                                            2-chlorooctane

CH3(CH2)6CH3 + Cl2 CH3-CH2 - CHCl-CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -CH3 + HCl

                                             3 -chlorooctane

CH3(CH2)6CH3 + Cl2 CH3-CH2- CH2 -CHCl - CH2 - CH2 - CH2 -CH3 + HCl

                                            4-chlorooctane

A; chỉ có C bậc I và bậc II

Số nguyên tử H ở C bậc I là 6.

Số nguyên tử H ở C bậc II là 12.

 Phần trăm khối lượng sản phẩm monobromo ở C bậc I là

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

 

0,25

0,25

0,25

 

0,5

 

 




                                                                             

 

Không có nhận xét nào: