TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ Tổ Hóa học |
ĐỀ CƯƠNG
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN HÓA HỌC 10 |
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
KIẾN
THỨC CƠ BẢN:
- Thành phần cấu tạo , kích thước và
khối lượng nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học. Đồng vị - nguyên
tử khối trung bình
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Orbital nguyên tử- Cấu hình electron của nguyên tử
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu
hết các nguyên tử là
A. electron và neutron. B.
proton và neutron.
C. neutron và electron. D.
electron, proton và neutron
Câu 2. Trường
hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của
chúng?
A. Proton, m
C. Electron, m
Câu 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. B.
số neutron. C. số proton. D. số neutron và số
proton.
Câu 4. (Số proton và số neutron có trong một nguyên tử
aluminium (
A. 13 và 14. B.
13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 5. Nguyên tử M có 20 neutron trong hạt nhân và số khối bằng 39. Kí hiệu
nguyên tử của M là
A.
Câu 6. Dãy
nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
A.
Câu 7. Mỗi orbital
nguyên tử chứa tối đa
A. 1
electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 8. Cấu hình
electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và
neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích
âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt
nhân.
Câu 10. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Những
electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những
electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các
electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Câu
11. Cấu hình theo ô orbital
của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình nào vi phạm nguyên lí Pauli?
A. |
↑↓ |
|
↑↑ |
|
↑ |
|
|
1s 2s 2p
B. |
↑↓ |
|
↑↓ |
|
↑ |
|
↑ |
1s 2s 2p
C. |
↑↓ |
|
↑ |
|
|
|
|
1s 2s 2p
D. |
↑↓ |
|
↑↓ |
|
↑↓ |
|
|
1s 2s 2p
Câu
12. Nguyên tử nào sau đây có 5 electron trên lớp L?
A. 11Na. B.
7N. C. 13Al. D.
6C.
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus
(Z = 15) có số electron độc thân là
A. 1. B.
2. C. 3. D.
4.
Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm?
A. ZA = 2. B. ZA
= 8. C. ZA
= 10. D. ZA
= 18.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và
neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích
âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt
nhân.
Câu
16. Một nguyên tử có 29
proton, 36 neutron và 29 electron. Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử
có giá trị:
A. Số hiệu nguyên tử = 16, số khối = 36. B. Số hiệu nguyên tử
= 29, số khối = 36.
C. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 65. D. Số hiệu nguyên tử
= 36, số khối = 65.
Câu 17. Cho
các kí hiệu nguyên tử sau:
A. Cả hai là đồng vị của nguyên tố
uranium. B. Mỗi nguyên tử đều có
92 neutron.
C. Hai nguyên tử có cùng số electron. D. Hai nguyên
tử có số khối khác nhau.
Câu 18. Oxygen có ba đồng vị (
A. 6. B.
9. C. 12. D.
18.
Câu 19. Hợp kim
cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao
là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là
3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24. B.
25. C.
27. D.
29.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử
đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung
phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron
bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt
mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron
có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B.
2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Nguyên tử Fe có cấu hình
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có
8 electron ở lopwp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có
30 neutron ở trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, phát
biểu nào là đúng
A. (1), (2), (3) và (4). B.
(1), (2) và (4).
C. (2) và (4). D.
(2), (3) và (4).
Câu 22. Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81.
Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là
A.
81 %. B. 19 %. C. 0,19
%. D. 0,81 %.
Câu 23. Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1. (4) 1s22s22p63s23p1
(7) 1s2.
(2) 1s22s22p4.
(5) 1s22s22p63s23p63d54s1 (8) 1s22s22p63s23p5.
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (6) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p3.
Số cấu hình electron của nguyên tố
phi kim là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 24. Cho các phát biểu về nguyên tử
(1) X có tổng các hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là
20.
(2) X có số hạt
neutron nhiều hơn proton là 4.
(3) X có 4 lớp electron.
(4) Cấu hình
electron của X là [Ar]3d44s2
(5) X là kim loại.
Số phát
biểu đúng là
A. 3 B.
2 C. 4
D.
1
Câu 25. Cho các
phát biểu sau
(1) Phân
lớp d có tối đa 10 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa
được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có
1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có
5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các
electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Ở
trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1
C.
4 D.
3
Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao
nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và
có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau
là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và
kim loại. B.
phi kim và kim loại.
C. kim loại và
khí hiếm. D.
khí hiếm và kim loại.
Câu 27. Nguyên tử của
một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là
A. -24. B. -26. C. +24. D. +26.
Câu 28. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron,
electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 17. D. 15.
Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Kí hiệu nguyên tử của X là
A.
Câu 30. Trong tự nhiên, nguyên tố argon có ba đồng vị với hàm lượng
tương ứng là:
A.
38,00. B. 36,01. C. 39,99. D. 40,19.
Câu 31. Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại
hình 1.33, Nguyên tử khối trung bình của A là A. 91,32. B.
91,40.
C.
90,00. D. 94,23. |
Hình 1.33. Phổ
khối của nguyên tố A. |
Câu 32. Trong tự nhiên, nguyên tố Cu có hai đồng vị là 63Cu
và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Thành phần
phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Câu 33. Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền:
A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Câu 34. Nguyên tử của
một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là
A. -24. B. -26. C. +24. D. +26.
Câu 35. Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron,
electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2
là
A. SO2 B. NO2 C. CO2 D. CS2
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Các đám mây gây
hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một
phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50
Câu 2. Hợp kim
chứa nguyên tố M nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tử của
nguyên tố M có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40, trong hạt nhân
nguyên tử M số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính số
hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử nguyên tố M.
(a)
Xác định Z, A và viết kí hiệu của M.
(b)
Viết cấu hình electron của M và cho biết M có bao nhiêu electron độc thân.
(c)
M là kim loại hay phi kim? Giải thích?
Câu 3. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z
= 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
(a) Tên của các nguyên tố ?
(b) Xác định số electron đạt mức năng
lượng cao nhất? Loại nguyên tố?
(c) Dự đoán tính chất hoá học( Kim
loại, Phi kim hay Khí hiếm)? Cấu hình e của ion tương ứng?
Câu 4.
(a) Tính nguyên tử khối trung
bình của copper (Cu) biết trong tự nhiên đồng có hai đồng vị:
(b)
Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền:
Câu 5. Hợp chất XY2 có tên hiệu là "vàng
của kẻ ngốc" vì có ánh kim và sắc vàng đồng nên nhìn khá giống vàng, nhiều
người hay lầm đó là vàng. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton,
neutron, electron bằng 178, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 54. Mặt khác, số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số
hạt mang điện trong nguyên tử Y là 20. Xác định số proton của nguyên tố X và
nguyên tố Y, công thức hóa học của XY2.
Câu 6. Vàng (Au) là một
kim loại quý đã được sử dụng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân.
Trong đời sống hàng ngày vàng còn được dùng để đúc tiền, đồ trang sức và nhiều
bức tranh nghệ thuật, …
Giả thiết rằng trong tinh thể vàng các
nguyên tử là những hình cầu có bán
kính 1,44Ǻ; khối lượng mol nguyên tử Au là 197g/mol; khối lượng riêng của Au là
19,36 g/cm3. Tính thể tích chiếm bởi các nguyên tử Au trong tinh
thể?
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KIẾN
THỨC CƠ BẢN:
Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm
Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố
Hóa học
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại
của các nguyên tố
A. giảm dần. B.
tăng dần.
C. không thay đổi. D.
biến đổi không theo quy luật.
Câu 2. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
thông tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố.
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân.
Câu 3. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn
có
A. 2 nguyên tố. B.
8 nguyên tố. C. 10
nguyên tố. D. 18 nguyên tố.
Câu 4. Cation X2+ có cấu hình
electron 1s22s22p63s23p6.
X thuộc chu kì
A. 3. B.
8. C.
2. D. 4.
Câu 5. Ion kim loại chuyển tiếp X2+
có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 6. Nguyên
tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn nào sau
đây phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4.
B. [Ar]3s23p5.
C. [Ne]3s23p5.
D. [Ar]4s24p5.
Câu 7. Chọn phương án
đúng để hoàn thành các câu sau: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của …(1)…Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện
đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(2)…
A. (1) số electron hóa trị, (2) khối
lượng nguyên tử.
B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối
lượng nguyên tử.
C. (1) khối lượng nguyên tử (2) số
hiệu nguyên tử.
D. (1) số electron hóa trị, (2) số
hiệu nguyên tử.
Câu 8. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí
của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA. B. số thứ
tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA. D. số thứ
tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 9. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d54s2. Vị trí
của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIA. B. số
thứ tự 27, chu kì 4, nhóm VIIB.
C. số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIB. D. số thứ tự
27, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 10. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong
bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA B. số thứ tự
11, chu kì 3, nhóm IA
C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA D. số thứ tự
17, chu kì 3, nhóm IA
Câu 11. Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố
có bán kính bé nhất là
A. Li. B.
Na. C. K. D.
Cs.
Câu 12. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z
= 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên
tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 13. Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn,
có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp
theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. A, Q, E, M B.
Q, M, E, A C.
A, E, M, Q D. A, M, E, Q
Câu 14. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau
đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của
động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide. B.
Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide. D.
Magnesium hydroxide.
Câu 15. Cho
X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg,
13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
Z |
T |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,125 |
0,203 |
0,136 |
0,157 |
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na,
Z là Al. B. Z là Al, T là Mg.
C. X là Na,
Y là K. D. Y là K, T là Na.
Câu 16.Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3,
công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen có công thức hóa học lần
lượt là
A. R2O5,
RH5. B. R2O3, RH.
C. R2O7,
RH. D. R2O5, RH3.
Câu 17.Nguyên
tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí
với hydrogen là
A.
RH3. B. RH4. C.
H2R. D. HR.
Câu 18. Nguyên tử
nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide
ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của
chúng là
A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tinh. B. XO3,
H2XO4, tính acid.
C. XO2, H2XO3, tỉnh acid. D.
XO, X(OH)2, tỉnh base.
Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với
hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxide cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Câu 20. X, Y và Z
là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong
nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước
tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn
base. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là phi kim.
B. X là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là kim loại.
C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là phi kim.
D. X là phi kim; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là kim loại.
Câu
21. Hai nguyên tố X và Y
đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là
25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì
3, các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì
3, các nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 22. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp
thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư),
thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 23. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần
hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3. Cho các
phát biểu sau:
(a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp.
(b) X là kim loại, Y là phi kim.
(c) X2O là basic oxide còn YO3
là acidic oxide.
(d)
Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base.
Số
phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Cho các phát biểu về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
(1) Số thứ tự của
nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử
nguyên tố thuộc nhóm đó.
(2) Số electron ở
lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.
(3) Nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.
(4) Nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B.
2. C.
3. D.
4.
Câu 25. A, B
là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm chính và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên
tử của A, B lần lượt là
A. 7,
25. B.12, 20. C. 15, 17. D. 8, 14.
Câu 26. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố Y có công thức YH3.
Trong oxide tương với hóa trị cao nhất của Y có chứa 25,93 % Y về khối lượng.
Nguyên tố Y là
A. nitrogen. B. phosphorus. C. sulfur. D.
chlorine.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam
một oxide kim loại (hóa trị II) cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức
của oxide là
A. MgO. B. FeO. C. CuO. D. ZnO.
Câu 28. Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng
hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại
M là
A. Li. B.
Na. C. K. D.
Rb.
Câu 29. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp
thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư),
thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z =
2.
B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z
= 3.
C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có
Z = 9.
D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z
= 7.
Câu 31. Nguyên
tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức
hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với
hydrogen) tương ứng là
A. R2O5,
RH5. B. R2O3,
RH. C. R2O7,
RH. D. R2O5,
RH3.
Câu 32. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là
4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2,
Z(OH)2.
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5
thì trong bảng tuần hoàn hoá học X thuộc chu kì 4.
(b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F−
có bán kính bằng nhau.
(c) Cấu hình electron của ion 29Cu2+ là
1s22s22p63s23p63d84s1.
(d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R
thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học.
Số phát biểu đúng
là
A.1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 34. Hai
ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar
(Z=18). Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt
mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.
(2) Bán kính
ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu
kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm
điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc
loại nguyên tố p.
Số phát biểu đúng
là
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Cấu
hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. R
thuộc khối nguyên tố p.
B. R
nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
C.
Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3.
D.
Hydroxide tương ứng là HXO3.
♦ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên tử X có kí hiệu
(a) Xác
định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt
nhân và số khối của X.
(b) Viết
cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
(c) X là kim
loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
(d) Xác
định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu
tính acid – base của chúng.
Câu 2. Cho các nguyên tố Li (Z = 3), O (Z =
8), F (Z = 9) và Na (Z = 11).
(a) Viết cấu
hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
(b) Sắp xếp các
nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử và giải thích.
Câu 3. Xác
định nguyên tử khối của nguyên tố R và cho biết R là nguyên tố nào trong các
trường hợp sau:
(a) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 17,64%
hydrogen về khối lượng.
(b) Oxide cao nhất
của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hydrogen có
5,88% H về khối lượng.
(c) Công thức phân tử của hợp chất khí
tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị
cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng.
Câu 4. Trong oxide cao nhất
của nguyên tố R thuộc nhóm VIA, có chứa 60% khối lượng oxygen.
(a) Xác định R?
(b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với
oxide cao nhất của R?
(c) Cho 16 gam oxide cao nhất của R phản ứng hết với 50 gam dung dịch
NaOH a% tạo muối trung hòa. Biết rằng NaOH dùng dư 20% so với lượng vừa đủ.
Tính a.
Câu 5. Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên
tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên
tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu
chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần không ổn định, đau
đầu, oxide của nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được ứng dụng
nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Câu 6. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh
dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và
phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác
dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25° C và 1 bar).
(a) Xác
định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
(b) So
sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.
Câu 7. X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều
tạo được hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y).
Gọi A và B lần lượt là hiđroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B
có Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần
150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
KIẾN
THỨC CƠ BẢN:
Quy tắc octet
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Câu 1. Để đạt quy
tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2
electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron.
Câu 2. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron B.
nhận 2 electron
C. nhường 8 electron D.
nhận 6 electron
Câu 3. Nguyên tử
của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Fluorine.
B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.
Câu 4. Sodium
hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong
các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của
nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí
hiếm
A. Helium. B. Argon. C. Krypton D. Neon.
Câu 5. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A.
C.
Câu 6. Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2- ?
A. Có chứa 18 proton.
B. Có chứa 18 electron.
C. Trung hoà về điện.
D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur
(S) nhận vào 2 proton
Câu 7. Phân tử KCl được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên
tử Cl.
B. sự kết hợp giữa ion K+ và
ion Cl2-.
C. sự kết hợp giữa ion K- và
ion Cl+.
D. sự kết hợp giữa ion K+ và
ion Cl-.
Câu 8. Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2. B. CO2. C. K2O. D. HCl
Câu 9. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ
tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
Câu 10. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3
là liên kết
A. cộng
hóa trị không cực. B.
cộng hóa trị phân cực.
C. ion. D.
hiđro.
Câu 11. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân
cực?
A.
Na-O. B. O-H. C. Na-C.
D. C-H.
Câu 12. Trong các liên kết sau, liên kết có
độ phân cực yếu nhất là:
A.
C – F B. H – F C. N – F D. O – F
Câu 13. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất?
A. H2O.
B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 14. Liên kết σ
là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2
orbital. B.
cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai
ion. D.
sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 15. Liên kết π
là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2
orbital. C.
cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai
ion. D.
sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 16. Dãy nào
sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. B.
SO2, CO2, Na2O2.
C. SO3, H2S,
H2O. D.
CaCl2, F2O, HCl.
Câu 17. Hợp chất
nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:
A.
Na2O ; KCl ; HCl. B.
K2O ; BaCl2
; CaF.
C.
Na2O ; H2S ; NaCl.
D.
CO2 ; K2O ; CaO.
Câu 18. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?
A.
Câu 19. Tổng số cặp electron đã ghép
đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là
A.
6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 20. Hợp chất có liên kết cộng
hoá trị được gọi là
A.
Hợp chất phức
tạp.
B. Hợp chất cộng hóa trị.
C. Hợp chất không điện
li D. Hợp chất trung hoà điện.
Câu 21. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng:
A.
Câu 22. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C ® O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C ¬ O.
Câu 23. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung
giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là
A. 3. B.
2. C.
1. D.
4.
Câu 24. Cho dãy các chất: N2,
H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà
phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 25. Số lượng cặp electron
dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2
lần lượt là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 1 C. 2, 2, 2, 2 D. 1, 2, 2, 1
Câu 26. Liên kết
trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2 B.
Cl2 C.
NH3 D. HCl
Câu 27. Liên kết
trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?
A. H2 B.
Cl2 C.
NH3 D. HCl
Câu 28. Liên kết
trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p?
A. H2 B.
Cl2 C.
NH3 D. O2
Câu 29. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2;
N2; I2; C2H4; C2H2.
Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. X, Y, Z là những nguyên tố
có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Nếu các cặp nguyên tố X và Y, Y và
Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là
liên kết cộng hóa trị có cực?
A.
X và Y; Y và Z. B.
X và Y. C. X và Z.
D. Y và Z
Câu 31. Phân tử chất nào sau đây có
liên kết cho – nhận?
A.
H2O. B. NH3. C. H2O2. D. HNO3.
Câu 32. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A.
NaCl, CO2. B.
HCl, MgCl2. C.
H2S, HCl. D. NH4NO3,
HNO3.
Câu 33. Cho
giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93), Li (0,98), Mg (1,31),
Al (1,61), P (2,19), S (2,58), Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào trong số các
phân tử dưới đây có chứa liên kết ion?
A. Na3P. B. MgS. C.
AlCl3. D. LiBr.
Câu 34. Độ âm điện của một số nguyên
tố được cho trong bảng:
Cs |
Ba |
Cl |
H |
S |
F |
Te |
0,79 |
0,89 |
3,16 |
2,2 |
2,58 |
3,98 |
2,1 |
Chất có liên kết cộng hóa trị không
phân cực là:
A. BaF2. B.
CsCl. C.
H2Te. D.
H2S.
Câu 35. Đặt độ dài liên kết N – N, N
= N và N ≡ N lần lượt là I1, I2, I3. Thứ tự
tăng dần độ dài liên kết là
A. I1, I2,
I3. B. I1, I3, I2. C. I2, I1, I3. D. I3,
I2, I1.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về độ bền của một liên kết
?
A. Khi
nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên
kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
D. Độ bền của liên kết
không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Cho các nguyên tố: O (Z = 8), Na (Z = 11), Cl (Z =
17), Ca (Z = 20).
(a) Viết phương trình biểu
diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng.
(b) Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử từ
các nguyên tử trên?
Câu 2. Cho các phân tử sau: Br2, HCl, NH3,
CH4, C2H4, C2H2.
(a) Phân tử nào có liên kết
cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
(b) Phân tử nào chỉ có liên
kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
Câu 3. Cho các phân tử sau: F2, N2,
H2O, SO2.
(a) Hãy viết công thức
Lewis của các phân tử đó.
(b) Hãy cho biết phân tử
nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa
trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực, phân tử
nào có liên kết cho- nhận?
Câu 4. Dãy
được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :Cl2, NaCl, HCl
Câu 5. Cho hai
nguyên tố X (Z = 19), Y (Z = 8).
a) Công
thức hợp chất A tạo thành từ nguyên tố X, Y và giải thích sự tạo thành phân tử
A?
b)
Dự đoán tính chất vật lí của A?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét