MỘT SỐ BÀI TẬP THÔNG HIỂU HÓA 12 (HK1)
Link: đề hk1 sở Huế 0203
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1)Dùng dung dịch nước
brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(2)Các amino axit đều
có tính chất lưỡng tính.
(3)Dung dịch etylamin
có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(4)Amilopectin và
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
|
Số nhận định đúng
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thuốc
thử |
X |
T |
Z |
Y |
(+): phản ứng (-): không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
Dung dịch NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T trong bảng lần lượt là các chất:
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin
Câu 3: Cho các phát biểu
sau:
(1)Để phân biệt
Ala-Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu
biure.
(2)Dung dịch lysin làm
phenolphtalein hóa hồng.
(3)Ở điều kiện thường,
anilin là chất khí.
(4)Các amino axit
thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
(5)Khi thủy phân hoàn
toàn anbumin của lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được α –amino axit.
(6)Lực bazơ của etyl
amin yếu hơn của metyl amin.
Số phát biểu đúng
là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 4: Kết quả thí nghiệm
của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Kết tủa Ag |
Kết tủa Ag |
Kết tủa Ag |
ĐD NaHCO3 |
X |
Bọt khí |
DD AgNO3/ NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag |
Y |
Kết tủa Ag |
|
Z |
KHông hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH‑ |
Y |
DD xanh lam |
Z |
DD xanh lam |
|
T |
DD tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A.fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
B.axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
C.axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val.
D.axit axetic,
glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
Câu 5: Cho các phát biểu
sau :
(1)Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(2)Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động
vật ăn cỏ.
(3)Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản
xuất tơ visco.
(4)Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(5)Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha
chế thuốc.
Trong các phát biêu trên,
số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 6: Cho các phát biểu
sau:
(1)Fructozơ
và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2)Saccarozơ và tinh bột đều không bị
thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3)Tinh bột
được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4)Xenlulozơ
và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng
là
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1)
và (3). D. (3) và (4).
Câu 7: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1)Saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ đều có thể bị thuỷ
phân.
(2)Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với
Cu(OH)2 và
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3)Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4)Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5)Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra
fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 8: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1)Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2)Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3)Trong dung dịch, glucozơ
và saccarozơ đều hoà
tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4)Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và
saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(5)Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(6)Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho các phát biểu
sau:
(1)Chất béo
được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.````
(2)Chất béo
nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3)Phản ứng
thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4)Tristearin, triolein có công thức
lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu
đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1)Thủy phân
vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(2)Polietilen
được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(3)Ở điều kiện
thường, anilin là chất khí.
(4)Xenlulozơ
thuộc loại polisaccarit.
(5)Thủy phân
hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 11. Cho các phát biểu
sau:
(1)Tất cả
các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2)Muối
phenylamoni clorua tan được trong nước.
(3)Ở điều kiện
thường, metylamin và đimetylamin là những chất
khí.
(4)Trong
phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
(5)Ở điều kiện
thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu
đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 12: Cho các phát biểu
sau:
(1)Tất cả
các peptit đều có phản ứng màu biure
(2)Muối
phenyl amoni clorua không tan trong nước.
(3)Ở nhiệt độ
thường, metylamin và đimetylamin là những chất
khí.
(4)Trong
phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(5)Ở điều kiện
thường, aminoaxit là những chất lỏng.
Số phát biểu
đúng
là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 13. Có các kết luận
sau:
(1)Từ
glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được
6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.
(2)C8H10O
có 2 ancol thơm khi tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(3)C4H8O2
có 6 đồng phân đơn chức, mạch hở.
(4)C4H11N có 4
đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.
(5)Glucozơ vừa
có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa
có khả năng thể hiện tính khử.
(6)Ở điều kiện
thường, các aminoaxit là chất rắn, màu trắng.
Số kết luận đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 14. Cho các nhận xét
sau:
(1)Tương tự
như axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
(2)Axit
axetic và axit α-aminoglutaric có thể
làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(3)Thủy phân không hoàn toàn peptit:
Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6
tripeptit có chứa Gly.
(4)Cho HNO3 đặc vào ống
nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu
tím.
(5)Đipeptit
có phản ứng màu biure.
(6)Liên kết
của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino
axit được gọi là liên kết peptit.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15: Cho các phát biểu
sau:
(1)Trong peptit mạch hở amino axit đầu
N có nhóm NH2.
(2)Dung dịch
Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(3)1 mol
Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(4)1 mol
Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
(5)Thủy phân
hoàn toàn protein thu được các amino axit.
(6)Protein có
phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Số phát biểu
đúng là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 16: Cho các phát biểu
sau
(1) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozo đều tham gia phản ứng
thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
(2)Tinh bột và xenlulozơ đều
có công thức là (C6H10O5)n nhưng
chúng không phải đồng phân của nhau.
(3)Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ
liên kết với nhau bởi liện kết β- 1,4-glicozit.
(4)Thủy phân
đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
(5)Dung dịch
fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6)Saccarozơ
là một polisaccarit.
Số phát biểu
đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu
thử |
Thí
nghiệm |
Hiện
tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng,
dư) để nguội, thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ), thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Xuất hiện màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A.Lòng trắng
trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B.Triolein,
vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C.Lòng trắng
trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat..
D. Hồ tinh
bột,lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat.
Câu 18: Cho các phát biểu
sau:
(1)Anbunin là protein
hình cầu, không tan trong nuớc.
(2)Animoaxit là hợp
chất hữu cơ tạp chức.
(3)Saccarozo thuộc
loại đisaccarit.
(4)Công thức tổng quát của amin no, mạch hở
đơn chức là CnH2n+3N.
(5)Tất cả các peptit đều có phản ứng với
Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6)Trong phân tử
tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(7)Lực bazơ của
metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng
là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 19: Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:1về số mol là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 20:Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều
là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại
giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+
trong dung dịch thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư,
sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(f) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư,
sau phản ứng thu được Fe. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét