BÀI
1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của
các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau
Câu 2: Hằng
số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào
A. Nồng độ B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Chất xúc tác
Câu 3: Trong
các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi một hệ hóa học đang ở trạng thái cân
bằng là
A. Phản ứng thuận đã dừng
B. Phản ứng nghịch đã dừng
C. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm bằng nhau
D. Nồng độ của các chất trong hệ không thay đổi
Câu 4: “Tại
thời điểm cân bằng hóa học thiết lập thì…” phát biểu không đúng là
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch
B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi
C. Số mol các sản phẩm không đổi
D. Phản
ứng không xảy ra nữa
Câu 5: Chọn
khẳng định không đúng
A. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là:
Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác
B. Cân bằng hóa học là cân bằng động
C. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó
D. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
là: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: Khi
diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào
tham gia?
A. Chất lỏng
B. Chất rắn
C. Chất khí
D. Cả 3 đều đúng
Câu 7: Tốc
độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố sau
A. Nhiệt độ
B. Nồng độ, áp suất
C. Chất xúc tác, diện tích bề
mặt
D. cả A, B và C
Câu 8: Phản
ứng một chiều là
A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo
thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng với nhau để tạo lại chất ban đầu
B. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ sản phẩm tạo
thành chất tham gia sản phẩm mà chất tham gia không thể tác dụng với nhau để
tạo lại sản phẩm
C. Phản ứng xảy ra theo nhiều chiều khác nhau từ chất
tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm có thể tác dụng với nhau để tạo lại
chất ban đầu
D. Đáp án khác
Câu 9: Phát
biểu không đúng khi nói về phản ứng một chiều là
A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo
thành sản phẩm
B. Trong phương trình hóa học, người ta dùng kí hiệu ↔
để chỉ chiều phản ứng
C. Sản phẩm không thể tác dụng với nhau để tạo lại
chất ban đầu
D. Phản ứng diễn ra trong điều kiện xác định
Câu 10: Phản
ứng thuận nghịch là
A. Phản ứng xảy ra theo hai chiều giống nhau B. Phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược
nhau
C. Phản ứng xảy ra theo một chiều duy nhất D. Phản ứng xảy ra theo hai chiều
khác nhau
Câu 11:
Trong phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch
A. Cả hai chiều đều là chiều thuận
B. Cả hai chiều đều là chiều nghịch
C. Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải
sang trái là chiều nghịch
D. Chiều từ phải sang trái là chiều thuận, chiều từ
trái sang phải là chiều nghịch
Câu 12: Cân
bằng hóa học là một cân bằng
A. Đứng yên B.
Cố định C. Tĩnh D. Động
Câu 13: Tại
trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng
với….nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ
A. Tốc độ bằng nhau B.
Khối lượng riêng bằng nhau
C. Tốc độ chêch lệch quá lớn D. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm
bằng nhau
Câu 14: Sự
chuyển dịch cân bằng hóa học là
A. Giữ nguyên trạng thái cân bằng
B. Tác động của các yếu tố bên trong hệ lên cân bằng
C. Sự chuyển dịch từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác
D. Đáp án khác
Câu 15: “Một
phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên
ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác động đó”. Đây là phát biểu của
A. Nguyên lí Le Chatelier B. Quy tắc Markovnikov C.
Thuyết Bronsted-Lowry D. Quy tắc
Zaisev
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho
phản ứng hóa học: N2 + 3H2 ⇄
2NH3 ; ΔH < 0 (Fe,p)
Trong phản ứng tổng hợp amoniac, yếu tố nào sau
đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?
A. Nồng độ của N2 và H2. B. Áp suất chung của hệ.C. Chất xúc tác
Fe D. Nhiệt
độ của hệ
Câu 2: Sự
tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản
ứng
H2 (k)
+ Br2 (hơi) ⇄⇄ 2HBr (k)
A. Cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận B. Cân
bằng dịch chuyển theo chiều nghịch
C. Cân bằng không thay
đổi D. Phản ứng trở thành một chiều
Câu 3: Cho
cân bằng hóa học sau 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ ⇄ 2SO3 (k);
∆H < 0
Có các biện pháp
(1) tăng nhiệt độ (2)
tăng áp suất chung của hệ phản ứng (3)
hạ nhiệt độ
(4) dùng thêm chất xúc tác V2O5 (5) giảm nồng độ SO3 (6) giảm áp suất chung
của hệ phản ứng
Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo
chiều thuận?
A. (1), (2),
(4), (5) B. (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4), (6) D. (1), (2), (4)
Câu 4: Để
cân bằng 2SO2 (k) + O2 ⇄2SO3 (k);
ΔH < 0 chuyển dịch theo chiều thuận, cách làm nào sau đây không đúng?
A. Tăng nhiệt độ của phản
ứng B. Giảm nồng độ của SO3
C. Tăng nồng độ của SO2
D. Tăng áp suất
chung của phản ứng
Câu 5: Cho
cân bằng trong bình kín sau : 2NO2(k) ⇄ N2O4(k)
(màu nâu đỏ) (không
màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần.
Phản ứng thuận có
A. ∆H > 0, phản ứng tỏa
nhiệt
B. ∆H < 0, phản ứng tỏa
nhiệt
C. ∆H > 0, phản ứng thu
nhiệt
D. ∆H < 0, phản ứng thu
nhiệt
Câu 6: Cho
các cân bằng hoá học
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
(1)
H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI
(k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k)
(3) 2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k)
(4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển
dịch là
A. (1),
(2),
(3).
B. (2),
(3),
(4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 7: Cho
các cân bằng sau
(1) 2SO2(k) +
O2(k) ⇄ 2SO3(k) (2)
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
(3) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k)
+ H2O(k) (4)
2HI (k) ⇄ H2 (k) +
I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học
đều không bị chuyển dịch là
A. (3) và
(4). B. (1) và
(3). C. (1)
và (2). D. (2) và (4).
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Trong một bình kín chứa 10 lít nitrogen
và 10 lít hydrogen ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp
NH3, lại đưa bình về 0oC Biết rằng có 60% hydrogen tham
gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
A. 10 atm
B. 8
atm
C. 9 atm
D. 8,5
atm
Câu 2: Cho
phản ứng 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương
ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản
ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10
Câu 3: Nồng
độ ban đầu của Br2 là a mol/ lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn
lại là 0,01 mol/ lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là
4.10-5 mol/ (l.s). Giá trị của a là
A. 0,018
B. 0,016
C. 0,014
D. 0,012
Câu 4: Thực
hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít: X2(k) +
Y2(k) → 2 Z(k)
Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol,
sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung
bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là
A. 4.10-4 mol/(l.s) B. 2,4
mol/(l.s) C. 4,6
mol/(l.s) D. 8.10-4 mol/(l.s)
Câu 5: Khi
nhiệt độ tăng thêm 10oC tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ
phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 81 lần, cần phải thức
hiện ở nhiệt độ nào sau đây?
A. 30oC B. 70oC C. 10oC D. 270oC
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Một
bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với
nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt
trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn
hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng
có giá trị là
A. 2,500
B. 3,125
C. 0,609
D. 0,500
Câu 2: Cho
phản ứng H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI
(k)
Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của
phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa
4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt
trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là
A. 0,151 M
B. 0,320 M
C. 0, 275 M
D. 0,225M
Câu 3: Trong
một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và
2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5),
nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất
trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p
và h được biểu thị bằng biểu thức
A. p = 2.(1-) B. p = 2.(1-
) C. p = 2.(1-
) D. p = 2.(1-
)
Câu
4: Cho phán úng: H2 (g) + I2 (g) ⇄ 2HI (g).Ở nhiêt độ 430°C hằng số
cân bằng Kc cúa phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tich không
đổi 10 lit chứa 4,0 gam H2 va 406,4 gam I2 Khi hê phản
ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nông độ cúa HI là:
A 0,151 M B 0,320 M C 0, 275 M D 0,225M.
Câu
6 :Cho cân bang hoá học : nX (g) + mY (g) ⇄ pZ (g) + qT (g). Ở 50°C, số mol chất Z là x; ở
100°C so mol chât Z là y. Biêt x > y và (n+m) > (p+q), kêt luận nào sau
đây đúng?
A Phan ung thuân thu nhiêt, lam tang
áp suât cúa hê. B.Phan úng
thuân tóa nhiêt, läm tang áp suât cúa hê.
C Phán úng thuân thu nhiêt, làm giam
áp suât cúa hê. D Phán úng
thuân toả nhiêt, làm giảm áp suât cúa hê.
Câu
7 : Dưới tác
dụng cúa nhiêt, PCIà bi phân tách thänh PCI3 va Cl2
theo cân bäng PCl5(g) ⇄
PCl3(g) + Cl2(g). Ở 273°C và áp suât 1atm, hỗn hợp lúc
cân bang có khối lượng riêng la 2,48 gam/lit. Lúc cân bằng nồng độ mol cúa PCI5
có giá tri gân nhât vớii ?
A. 0,75.103 B. 1,39.10-3 C. 1,45.10-3 D. 1,98.10-3
Câu
8 : Cho cân bằng: C(s) + CO2(g) ⇄ 2CO(g). Ở 550°C, hằng số cân bằng
Kc cúa phản ứng trên bằng 2.103. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2
vào bình kín dung tích 22,4 lit (không chứa không khi). Nâng dần nhiệt độ trong
binh lên đến 550°C và giữ nhiêt độ đó để cho cân bằng được thiét lập. Số mol CO
trong binh là
A. 0,01. B. 0,02. C.
0,1. D. 0,2.
Câu
9: Trong bình định mức 2,00 lit ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3
(g) tai 1100K. Tinh giá tri Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng
thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (g) ⇄ 2SO2 (g) + O2 (g)
А 1,569.102. B 3,139.102. C 3,175.10-2 D 6,351.10-2
Câu
10 : Cho cân bằng hôa hoc sau: CO(g) + H2O(g) ⇄ CO (g) + H2(g) có hằng
số cân bằng k = 1.
Nēu lúc däu chi có CO và hoi nuóc
voi nông do [CO] = 0,1M. [H20] = 0,4M. Tinh nông dô CO, có trạng thái cân bằng
A 0,08. B 0,06. C. 0,05 D 0,1
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét