|
Cho nguyên tử khối: ;
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. Cho các dung dịch sau: Ba(NO3)2; K2CO3; MgCl2; KHSO4; Al2(SO4)3 . Viết phương trình hóa học của tất cả các phản
ứng xảy ra giữa các cặp dung dịch trên (nếu có).
1.2. Cho các hình vẽ sau:
Hình 1: Mô tả thí
nghiệm chế khí oxi.
Hình 2: Mô tả thí nghiệm thử tính chất hóa học của
oxi.
a. Xác định các chất A1,A2,A3,A4,A5 ở hai hình vẽ trên. Biết khối lượng mol của các chất thỏa mãn:
MA1 +MA2 =190; MA1-MA4 =146 ; MA3+MA4+MA5= 86.
b. Cho biết vai trò của các chất A3,A4 trong
Hình 1 . .
1.3. Cho các kim loại sau: Ba; Mg Al,Ag, . Chỉ dùng một dung dịch axit, hãy trình bày
phương pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên? Viết phương trình hóa học
minh họa.
Câu 2: (4,0 điểm)
2.1. Cho V lít CO (đktc)
đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung
nóng. Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B (gồm 4
chất) và khí X thoát
ra (tỷ khối của so với H2 bằng
20,4). Cho X hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa trắng.
a. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A. Xác định giá trị V.
b. Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 đặc
nóng, dư. Tính thể tích NO2 (đktc,
sản phẩm khử duy nhất) tạo thành sau phản ứng.
2.2. Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa
trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được
dung dịch muối có nồng độ 33,33% (dung dịch A ). Làm
lạnh dung dịch A thấy có
15,625 gam chất rắn X tách
ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54% (dung dịch B ). Xác
định kim loại M và công
thức chất rắn X.
Câu 3. (4,0 điểm).
3.1. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu
được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy
có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng
của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Biết rằng 3 gam A ở thể
hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng
được với CaCO3.
b) Cho 40ml dung dịch
rượu Etylic 92 độ tác dụng
với 24 gam A, có H2SO4 đặc xúc
tác một thời gian thu được 28,16 gam este E. Tính hiệu suất của phản ứng? Biết
khối lượng riêng của rượu Etylic là 0,8g/ml.
3.2. Hỗn hợp A gồm
axit cacboxylic X( CnH2n+1COOH), ancol Y( CmH2m+1OH) và este Z được tạo
bởi từ X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A cần
dùng vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc),
thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc).
Đun nóng 3 gam A với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được 5,26 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z .
3.3. Hỗn hợp X gồm C3H8O3;C2H4O2; C3H6O3 và
glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp cần vừa
đủ V lít O2 (đktc),
thu được 44 gam CO2 và 19,8
gam H2O. Viết các phản ứng xảy ra, tính giá trị của m
và V?
Câu 5. (4 điểm)
5.1. Hỗn hợp X gồm Al,Ca,CaC2;Al4C3 . Cho 40,3 gam X vào nước
dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn
hợp khí Z. Đốt cháy hết Z thu được
20,16 lít khí CO2 (đktc)
và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
b. Tính giá trị của a và b.
5,2. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,6 mol hiđro; 0,1 mol vinylaxetilen
.
Nung nóng hỗn hợp một thời
gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B có tỉ
khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5
. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ
từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam
brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.
Câu 6. (2 điểm). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp bazơ gồm NaOH0,2a và KOH 0,3a. Sau phản ứng, khối lượng chất tan trong dung dịch thu được có kết quả như sau:
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Giá trị của V (lít) ở đktc |
4,48 |
8,96 |
Khối lượng chất tan (g) |
m |
m+10,6 |
Tính giá trị của a và m ?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét