Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2024

ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I - 2024 - KHÔÍ 12


TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY   TRỨ

Tổ Hóa học

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

 NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN HÓA HỌC 12

CHƯƠNG 1: ESTER- LIPID

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hãy chọn câu đúng trong các phát biểu sau:

ĐỀ KIỂM TRA THỬ NGHIỆM:

ĐỀ KIỂM TRA THỬ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN HÓA HỌC LỚP 12

Thời gian làm bài 45 phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Tên gọi của ester CH3COOC2H5

A. Ethyl formate.                    B. Ethyl acetate.         C. Methyl acetate.                  D. Methyl formate.

Câu 2: Thủy phân ester X có công thức C4H8O2, thu được ethyl alcohol. Tên gọi của X là 

A. ethyl propionate.    B. methyl acetate.       C. methyl propionate.             D. ethyl acetate.

     A. C15H31COONa               B. (C17H35COO)3C3H5         C. CH3[CH2]n-C6H4-SO3Na       D. C17H35COOK

Câu 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế ethyl acetate từ acetic acid, ethanol và  đặc (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ. Sau khi kết thúc phån ứng ester hóa, người ta tiến hành các bước sau:

Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch  NaHCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra.

Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

Bước 3: Thêm tiếp  CaCl2 khan vào phễu chiết lắc đều, sau đó bỏ đi phần chất rắn phía dưới thì thu được ethyl acetate. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?

     A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.

     B. CaCl2 được thêm vào để tách nước còn  lẫn trong ethyl acetate.

     C. Dung dịch NaHCO3 được thêm vào để phản ứng với acetic acid trong chất lỏng Y.

     D. Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 4: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucose và tinh bột.                        B. fructose và glucose.           

C. saccharose và glucose.                   D. fructose và tinh bột.

Câu 5: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là

A. CH2OH(CHOH)4CHO.                 B. CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

C. [C6H7O2(OH)3]n.                            D. CH2OH(CHOH)4CH2OH.

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của glucose và fructose

(a) Cả glucose và fructose đều có phản ứng thủy phân.

(b) Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở (ít) và mạch vòng (chủ yếu).

(c) Glucose, fructose đều tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH khi đun nóng.

(d) Glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.                                        B. 4.                                        C. 1                                         D. 2.

Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi điện phân hỗn hợp dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3?

A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.

B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode

C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra ở cathode .

D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O. 

Câu 8: Cho các câu sau:

(1) PVC là chất vô định hình.

(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.

(3) Poly (methyl methacrylate) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua.

(4) Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp.

(5) Vật liệu composite có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polymer thành phần.

(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzene và có tính dẻo.

(7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.

Số nhận định không đúng là

A. 2.                                        B. 3.                                        C. 4.                                        D. 5.

Câu 9: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexyglate là 36720 và 47300 (amu). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polymer trên là

            A. 540 và 550.            B. 540 và 473.             C. 680 và 473.            D. 680 và 550.

Câu 10:  Cho các phát biểu sau:

(1) Trong tất cả các phân tử peptide, amino acid đầu C phải chứa nhóm NH2.

(2) Glutamic acid được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là một đipeptide.

(4) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino acid được gọi là liên kết peptide.

Số phát biểu đúng là

        A. 1.                                B. 2.                            C. 3.                                        D. 4.

Câu 11: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là

A. amino acid.             B. acid béo.                 C. các loại đường.       D. tinh bột.

Câu 12: Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn giữa 2 điện cực các dung dịch sau: NaCl, AgNO3, KNO3,CuCl2, CuSO4, ZnCl2. Số dung dịch sau điện phân hoàn toàn có khả năng hòa tan Al2O3 là

A. 2.                           B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Trùng ngưng buta-1,3-điene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N.

B. Tơ visco là tơ tổng hợp.

C. Trùng hợp stirene thu được poly(phenol formaldehyde).

D. Poly(ethylene - terephtalate) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

Câu 14: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ?

A. Cu2+.                       B. Fe3+.            C. Mg2+.                      D. Ag+.

Câu 15:  Điện phân là quá trình

            A. sinh ra dòng điện.               B. phân li các chất.     

            C. oxi hóa -khử.                      D. phân hủy các chất bằng dòng điện .

Câu 16: Trong quá trình điện phân, cực dương được gọi là

            A. cation.                    B. cathode.                  C. electrolyte.             D. anode.

Câu 17:  Khi điện phân nóng chảy Al2O3

            A. tại cực âm xảy ra quá trình khử Al3+.        

            B. tại cực âm xảy ra quá trình oxi hóa O2-.

            C. tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Al3+.        

            D. tại cực dương xảy ra quá khử O2-.

Câu 18: Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi khối lượng cathode theo thời gian?

A

B

C

D






 

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:  Xà phòng, chất giặt rửa được dùng để loại bỏ các vết bẩn bám trên quần áo, bề mặt các vật dụng. Cho công thức của của muối sau:

                                                       Phần 1                                                     Phần 2

            Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

            a. (biết)  Muối trên có trong thành phần chính của xà phòng và có tên là sodium palmitate.

            b. (hiểu)Có thể điều chế muối trên trên từ phản ứng giữa (C17H33COO)3C3H5 với dung dịch NaOH vừa đủ.

            c. (hiểu)Phần 1 là phần phân cực (đuôi dài kị nước) và phần 2 là phân không phân cực (đầu ưa nước).

            d. (vận dụng) Trong quá điều sản xuất xà phòng, có thể thêm vào muối trên một số chất phụ gia như chất độn, chất tạo màu, chất tạo hương, chất dưỡng da, chất diệt khuẩn,...

Câu 2. Xét tính chất hóa học của saccharose.

a. (biết)  Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

b. (biết)Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc xúc tác enzyme.

c. (hiểu)Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.

d. (vận dụng) Saccharose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.

Câu 3: Peptide được phân loại theo số lượng đơn vị α–amino acid trong phân tử. Với số lượng các α–amino acid khác nhau cũng gây ra một số phản ứng khác nhau của peptide.

a. (hiểu) Phân tử tripeptide Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.

b. (hiểu) Ala- Gly và Gly-Ala là 2 tên gọi của cùng một phân tử đipeptide.

c. (hiểu) Trong phân tử pentapeptide Gly-Ala-Val-Glu-Lys, amino acid đầu N là Lys.

d. (hiểu) Trùng ngưng các amino acid thu được polyamide.(Đ)

Câu 4: Hãy cho biết nhận định nào đúng/sai ?

(biết)  Kim loại sodium (Na) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.

(hiểu) Khi mạ đồng lên một chiếc thìa bằng sắt thì phải dùng dung dịch muối Cu2+.

(biết)  Phương pháp điện phân có thể dùng để làm sạch, tinh chế các kim loại.

(vận dụng) Để hạ nhiệt độ nóng chảy của quá trình điện phân Al2O3 phải dùng quặng bauxite. Sai, dùng cryolite.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1: (H) Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:


Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m

Câu 2: (VD) Một loại chất béo (E) có thành phần gồm tristearin, tripalmitin (tỉ lệ mol 1:1) lẫn với acid béo stearic acid, palmitic acid (ti lệ mol 2 :3). Người ta dùng 1,70936 kg hỗn hợp E đem nấu vừa đủ với 605 gam dung dịch NaOH 40% đề làm ra bao nhiêu bánh xả phòng (mỗi bánh nặng 85 gam)?

Biết tổng khối lượng muối của acid béo chiếm 50% khối lượng của xả phòng. Hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất xà phòng là 80%. (Lấy số nguyên gần nhất).

Câu 3: (H) Từ 1 phân tử Glycine và 1 phân tử Valine có thể hình thành bao nhiêu đipeptide?

Câu 4: (VD) Thuỷ phân 1700 gam protein X thu được 425 gam alanine. Nếu phân tử khối trung bình của X là 89000 đvC thì số mắt xích trung bình alanine có trong phân tử X là bao nhiêu?

Câu 5: (H) Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9 g/cm3.

Câu 6: (H) Tính sức điện động chuẩn của pin Galvani được tạo từ 2 điện cực chuẩn Mg2+/Mg và Ag+/Ag. Biết: thế của hai cặp nay lần luợt: -2,37V và +0,8V.


================ Hết đề ================

 


1 nhận xét:

nguyễn hải nói...

đã cập nhật thêm đề đê tự kiêm tra