Thứ Tư, 25 tháng 10, 2023

ĐỀ VÀ MT KIỂM TRA GK I - HOÁ 11- CTST

 https://docs.google.com/document/d/1Nbmjct7II3d6TSBEmZhpeZc3yCY5pJOH/edit?usp=sharing&ouid=103428257942881817048&rtpof=true&sd=true

( ĐỀ THAM KHẢO THÊM)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Điền vào chỗ chấm hoàn thành câu sau: “… của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.”

  1. trạng thái cân bằng.
  2. trạng thái ban đầu.
  3. trạng thái kết thúc.
  4. trạng thái phản ứng.

Câu 2. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

  1. Phản ứng thuận đã kết thúc
  2. Phản ứng nghịch đã kết thúc
  3. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
  4. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau

Câu 3. Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của yếu nào nào sau đây?

  1. Nồng độ.
  2. Áp suất. 
  3. Nhiệt độ.
  4. Chất xúc tác.

Câu 4. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

  1. Ca(OH)2
  2. CH3OH
  3. HCl
  4. Al2(SO4)3

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?

  1. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4
  2. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2
  3. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3
  4. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2

Câu 6. Theo thuyết Brnsted – Lowry chất nào dưới đây là acid?

  1. HCl
  2. HS-
  3. HCO3-
  4. NH3

Câu 7. Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?

  1. CH3COOH, HCl và BaCl2.
  2. NaOH, Na2CO3và Na2SO3.
  3. H2SO4, NaHCO3và AlCl3.
  4. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Câu 8. Ở điều kiện thường, nitrogen là

  1. Chất khí không màu
  2. Chất rắn màu đen
  3. Chất lỏng màu vàng nhạt
  4. Huyền phù

Câu 9.

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?

  1. N2+ O2→ 2NO       
  2. 2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O
  3. 2NO + O2→ 2NO2
  4. (NH2)2CO + 2H2O→ (NH4)2CO3

Câu 10. N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện

  1. điều kiện thường       
  2. nhiệt độ cao khoảng 100oC
  3. nhiệt độ cao khoảng 1000oC       
  4. nhiệt độ khoảng 3000oC

Câu 11. Liên kết N – H là liên kết

  1. phân cực.
  2. không phân cực.
  3. ion.
  4. hydrogen.

Câu 12. Tính khử của NH3 do

  1. trên N còn cặp electron tự do
  2. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
  3. trong phân tử N có số oxi hóa -3.
  4. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Câu 13. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính base của ammonia?

  1. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (t°, Pt).
  2. NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (t°).
  3. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3H2O + N(t°).
  4. NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

Câu 14. Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là

  1. NO2
  2. NO
  3. N2O
  4. N2O5

Câu 15. Tên gọi của N2O4 là

  1. Dinitrogen oxide.
  2. Nitrogen monoxide.
  3. Nitrogen dioxide.
  4. Dinitrogen tetroxide.

Câu 16. Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa acid?

  1. NH3
  2. N2
  3. NO2
  4. CH4

Câu 17. Cho phản ứng hóa học: 

Trong phản ứng tổng hợp amoniac, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?

  1. Nồng độ của N2và H2.                                               
  2. Áp suất chung của hệ.
  3. Chất xúc tác Fe.   
  4. Nhiệt độ của hệ.

Câu 18. Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng:    H2(k) + Br2(hơi)  2HBr(k)     

  1. Cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.          
  2. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  3. Cân bằng không thay đổi.                                          
  4. Phản ứng trở thành một chiều.

Câu 19.  Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)

(2) N2 (k) + 3H2  2NH3 (k)

(3) 3CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k)

(4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là

  1. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2).                    D. (3) và (4).

Câu 20.  pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 12

Câu 21. Ở những thửa ruộng chua, dung dịch đất có pH luôn luôn: 

  1. Lớn hơn 7.
  2. Bằng 7.
  3. Nhỏ hơn 7.
  4. Nhỏ hơn 14.

Câu 22. Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? 

  1. Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  2. Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  3. Nước đung sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  4. Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

Câu 23 Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

  1. N2O. 
  2. NO2
  3. NO. 
  4. NH3.

Câu 24. Nitrogen có vai trò cung cấp…cho cây trồng

  1. Đạm nhân tạo
  2. Đạm tự nhiên
  3. Phân NPK
  4. Phân lân

Câu 25. Để phân biệt muối amoni với các muối khác, người ta cho nó tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó

  1. thoát ra một chất khí không màu, ít tan trong nước
  2. Thoát ra một chất khí không màu, có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
  3. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấu quỳ tím ẩm.
  4. Thoát ra chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước

Câu 26. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

1.      (NH4)2CO3.     

2.      Na2CO3.   

3.      NH4HCO3.              

4.      NH4Cl.

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây sai?

  1. Hiện tượng phú dưỡng làm tăng sự quang hợp của thực vật thủy sinh.
  2. Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước.
  3. Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng.
  4. Sự dư thừa thức ăn chăn nuôi tại nhiều đầm nuôi trồng thủy sản tạo ra sự dư thừa dinh dưỡng.

Câu 28. Phản ứng nào sau đây mô tả ứng dụng tính acid của nitric acid?

  1. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng). B. ZnS + HNO3(đặc nóng).
  2. Fe + HNO3(loãng). D. Al2O3 + HNO3(đặc nóng).

PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1:  Cho phản ứng sau:

CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) 

Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì [CO] = 0,02M; [Cl2] = 0,01M; [COCl2] = 0,02M. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Tính nồng độ mol của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng.

Câu 2: Viết các phương trình hóa học minh họa quá trình hình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen.

Câu 3:  Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 6,5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 12,5%. Tính thành phần % số mol N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu?

Câu 4: Quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3 được thực hiện như sau:

NH3  NO  NO2  HNO3

Từ a mol hỗn hợp NH3 và O2, sau khi thực hiện các phản ứng theo sơ đồ trên, trong đó phản ứng cuối cùng được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp khí vào nước, thì thu được dung dịch X và còn lại 0,25a mol khí O2 thoát ra. Dung dịch X hòa tan tối đa 84 gam Fe và giải phóng khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

 


Không có nhận xét nào: