TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ TỔ: HÓA HỌC ----------------- |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA HỌC 11 (Thời gian làm bài 120 phút – Không tính thời gian phát đề) |
Câu I. (4,5 điểm)
2. (2,0 điểm) Xác định các chất
và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeS + O2 ® (A) + (B) (F) + HCl ® (G) + H2S (K) ® (A) + (D)
(B) + H2S ® (C)¯ + (D) (G) + NaOH ® (H) + (I) (A) + (L) ® (E) + (D)
(C) + (E) ® (F) (H) + O2 + (D) ® (K)
2.(2,5 điểm)
Hòa
tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi
chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 100 ml dung dịch Y và 0,56 lít khí H2
(đktc). Trộn 100 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3
0,1M, thu được 500 ml dung dịch có pH=1. Tính giá trị của m.
Câu II. (5,0 điểm)
1. (2,0 điểm) Nhỏ từ từ 1 lít dung
dịch X gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,3M vào 1 lít dung dịch Y
gồm NaHCO3 0,3M và K2CO3 0,3M, thu được V lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2
tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết các phương
trình phản ứng hoá học đã xảy ra.
b. Tính các giá trị của
V và m.
2. (3,0 điểm) X
là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X
nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam
dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết
khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 đã phản
ứng là 1,85 mol. Tính tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng?
Câu III. (4,5 điểm)
1. (2,0 điểm) Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2)
qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2.
Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
2. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp
khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa
dung dịch AgNO3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết
tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ.
Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y, lọc
bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa.
a. Tính phần
trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
b. Lập công thức
phân tử X, biết khối lượng phân tử của X < 200.
Câu IV. (6,0 điểm)
1. (2,5đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Ca +dung dịch Na2CO3 ;
b. Na + dung dịch AlCl3
;
c. dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch NaHSO4
d. dung dịch NaAlO2 + dung dịch NH4Cl.,
e. dung dịch Na2S+dung dịch
FeCl3
2. (2,0đ) Em hãy giải thích:
a. Tại sao không
nên bón các loại phân đạm amoni, ure và phân lân cùng với vôi bột?
b. Tại sao không dùng khí CO2 để
dập tắt đám cháy của một số kim loại (Mg, Al, …)?
3. (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong
các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4
loãng.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
c) Dẫn khí CO2
đến dư vào dung dịch K2SiO3.
-------------------------------------------HẾT
-----------------------------------------------------
TRƯỜNG THPT ĐẶNG
HUY TRỨ TỔ: HÓA HỌC ----------------- |
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA HỌC 11
|
HƯỚNG DẪN CHẤM
-----------------
Câu I. (4,5 điểm)
1.(2,0 điểm) Xác định các chất
và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeS + O2 ® (A) + (B) (G)
+ NaOH ® (H) + (I)
(B) + H2S ® (C)¯ + (D) (H)
+ O2 + (D) ® (K)
(C) + (E) ® (F) (K)
® (A) + (D)
(F) + HCl ® (G) + H2S (A)
+ (L) ® (E) + (D)
|
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
I.1 |
Các chất và
phương trình hóa học phản ứng xảy ra: 4FeS + 7O2
(A) (B) SO2 +2H2S (B) (C)¯ (D) S + Fe (C) (E) (F) FeS +2HCl (F) (G) FeCl2 +2NaOH (G) (H) (I) 4Fe(OH)2 +O2+2H2O (H) (D) (K) 2Fe(OH)3 (K) (A) (D) Fe2O3 +3H2 (A) (L) (E) (D) |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
I.2 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào
nước, thu được 100 ml dung dịch Y và 0,56 lít khí H2 (đktc). Trộn 100 ml dung dịch Y với 400
ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3 0,1M, thu được 500 ml dung dịch có
pH=1. Tính giá trị của m.
I.2 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|
Sơ
đồ: X + H2O nOH-
trong Y =2.nO (X) + 2.nH2 = 0,0125m +
0,05 (mol) nH+
ban đầu = 0,4.0,4+ 0,1.0,4 = 0,2 mol H+ +
OH- 500ml
dung dịch thu được có pH = 1 nên dung dịch có môi trường axit nH+dư
= 0,1.0,5 = 0,2 - (0,0125m + 0,05) m
= 8 gam |
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
Câu II (4,0 điểm)
II.1(2,0 điểm) Nhỏ
từ từ 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,3M vào 1
lít dung dịch Y gồm NaHCO3 0,3M và K2CO3 0,3M,
thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung
dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra.
b. Tính các giá trị của
V và m.
II.1 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|
1) Viết các phương
trình phản ứng hoá học đã xảy ra Khi nhỏ từ từ dung
dịch X vào dung dịch Y, có 2 phản ứng theo thứ tự: H+ + CO32- → HCO3-
(1) H+ + HCO3-
→ CO2↑ + H2O (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, có 2 phản ứng tạo kết
tủa: Ba2+ + HCO3- + OH- →
BaCO3 + H2O (3) Ba2+ + SO42-→
BaSO4↓ (4) 2) Tính các giá trị của V và m.
Tính giá trị của V H+ + CO32- → HCO3-
(1) 0,3 <= 0,3 => 0,3 (mol) H+ + HCO3- → CO2↑ +
H2O (2) 0,2 => 0,2 0,2
(mol) => V = 4,48 lít Dư 0,4 mol HCO3- Tính giá trị của m Ba2+ + HCO3- + OH- →
BaCO3 + H2O (3) 0,4 => 0,4 (mol) Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
(4) 0,1 => 0,1 (mol) m=0,4.197 + 0,1.233 = 102,1 gam |
0,5
0,5
0,5
0,5
|
II.2 (3,0 điểm): X
là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X
nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam
dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết
khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng
là 1,85 mol. Tính tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng?
II.2 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|
- Ta có: - Gọi: - Theo BTKL: 2,62 + 400 = 421,8
– 88a → x = 0,05 mol - Gọi: - Theo BTNT nitơ, ta có: - Theo BTE, ta có: 1,65 - y =
10y + (3.0,1) + (10.0,05) + (2.0,3) → y = 0,025 mol - Chất tan trong bình gồm hỗn hợp
muối và HNO3 dư
mchất tan = |
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5 |
Câu III.1 (2,0 điểm):
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước
và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2
và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
III.1 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|
- Gọi số
mol H2O, CO2 phản ứng, CO2 dư lần
lượt là x, y, z -
Ta có: nX = x + y + z = 0,55 mol (1) -
Phương trình hóa học:
- Khi
đó: nY = 2x + 2y + z = 0,95 mol (2) - Từ (1) và
(2), ta có: - Dẫn Y qua
Ba(OH)2 chỉ có CO2 phản ứng -
Ta có: - Lập
tỉ lệ: -
Phương trình hóa học:
-
Ta có: -
Phương trình hóa học: |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
III.2. (2,5 điểm) Đốt cháy
hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O
và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3/HNO3 ở
nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O
và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được
15,76g kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa.
a. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất.
b. Lập công thức phân tử X, biết khối lượng phân tử của
X < 200.
III.2 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|
a.
nCl =
nHCl = nAgCl = 2,87/143,5 = 0,02 mol Khối lượng Cl trong X: mCl =
0,02.35,5 = 0,71 gam Khối lượng bình tăng là khối lượng của HCl và
H2O: mHCl + mH2O = 2,17 ⇒
mH2O = 2,17 – 0,02.36,5 = 1,44 gam Khối lượng H trong X là: mH =
1,44.2/18 = 0,16 gam Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu
được kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa ⇒
tạo 2 loại muối là BaCO3 và Ba(HCO3)2 nBaCO3 = 15,76/197 = 0,08
mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nBa(HCO3)2 = 0,1
– 0,08 = 0,02 mol Số mol CO2 là: nCO2 =
0,08 + 0,02.2 = 0,12 mol ⇒ mC = 0,12.12 = 1,44 gam Khối lượng O trong X là: mO =
3,61 – 1,44 – 0,16 – 0,71 = 1,3 gam b. Đặt
CTPT của hợp chất là CxHyOzClt CTĐGN (C6H8O4Cl)n Vì
MX < 200 ⇒ CTPT của X là: C6H8O4Cl
|
0,25
0,25
0,5 0,25 0,25
0,5 0,5 |
Câu IV. (6,0 điểm)
1. (2,5đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Ca +dung dịch Na2CO3 ;
b) Na + dung dịch AlCl3
;
c) dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch NaHSO4
d) dung dịch NaAlO2 + dung dịch NH4Cl.,
e) dung dịch Na2S+dung dịch FeCl3
2. (2,0đ) Em hãy giải thích:
a. Tại sao không
nên bón các loại phân đạm amoni, ure và phân lân cùng với vôi bột?
b. Tại sao không
dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của một số kim loại (Mg, Al, …)?
3. (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong
các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4
loãng.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
c) Dẫn khí CO2
đến dư vào dung dịch K2SiO3.
IV.1 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
||
|
1/ Hoàn thành phương trình phản ứng: a) Ca
+ 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Ca(OH)2 + Na2CO3
→ CaCO3 + 2 NaOH b) 2Na +
2H2O → 2NaOH
+ H2 3NaOH +
AlCl3 → Al(OH)3 +
3NaCl Nếu NaOH còn: NaOH
+ Al(OH)3 →
NaAlO2 + 2H2O c) Ba(HCO3)2 +
2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4
+ 2H2O + 2CO2 Nếu dư Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 +
NaHSO4 → BaSO4 +
NaHCO3 + H2O
+ CO2 d) NaAlO2 + NH4Cl + H2O
→ NaCl
+ Al(OH)3 + NH3 e) 3Na2S +
2FeCl3+6H2O→ 6 NaCl+ 2Fe(OH)3+ 3H2S
|
0,5
0,5
0,5 0,25 0,25
|
||
IV.2 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
||
|
a.Không nên bón các loại phân đạm amoni hoặc đạm
ure và phân lân với vôi vì: + Làm giảm hàm lượng N trongphân đạm do: CaO + H2O → Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 → 2NH3↑
+ 2H2O + CaCl2 (NH2)2CO + 2H2O
→ (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 +
Ca(OH)2 → 2NH3↑ + CaCO3 + 2H2O + Phân lân sẽ tác dụng với Ca(OH)2
tạo dạng không tan, cây trồng khó hấp thụ, đất trồng trở nên cằn cỗi. 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2→
Ca3(PO4)2
+ 4H2O. b. Không dùng khí CO2 để dập tắt đám
cháy của một số kim loại (Mg, Al, …)? Vì các kim loại này tiếp tục cháy trong khí
CO2 theo phương trình: 2 Mg + CO2
4Al + 3CO2
C + O2 à CO2
C + CO2 à CO2 |
1.0
0.25
0,25
0,25
0,25
|
||
IV.3 |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
||
|
1.a) Cu tan, dd xuất hiện màu xanh và khí không
màu hóa nâu trong không khí 3Cu + 8H+
+ 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 2NO
+ O2 → 2NO2 b) Có kết tủa keo trắng, rồi kết tủa tan khi
HCl dư HCl + NaAlO2
+ H2O → NaCl + Al(OH)3 Nếu dư HCl HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O c) 2CO2+
2H2O +K2SiO3 → H2SiO3
+ 2KHCO3 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo H2SiO3. |
0,5
0,5
0,5
|
||
Lưu ý: Học sinh làm
bài bằng cách khác cho kết quả đúng vấn đạt điểm tối đa
-------------------------------------------HẾT
-----------------------------------------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét