Thứ Sáu, 9 tháng 12, 2022

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 - HÓA 10 - 2022-2023

Link tải: 

https://docs.google.com/document/d/1Ykf8PXTBtTiS4RVvvVxqI70w6QpNpDbe/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true

TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY   TRỨ

Tổ Hóa học

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

 NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

KIẾN THỨC CƠ BẢN:

- Thành phần cấu tạo , kích thước và khối lượng nguyên tử

- Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học. Đồng vị - nguyên tử khối trung bình

- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Orbital nguyên tử- Cấu hình electron của nguyên tử

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và neutron.                                                B. proton và neutron.

C. neutron và electron.                                                D. electron, proton và neutron

Câu 2. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. Proton, m  0,00055 amu, q = +1.                         B. Neutron, m  1 amu, q = 0.

C. Electron, m  1 amu, q = -1.                                  D. Proton, m  1 amu, q = -1.

Câu 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. số khối.                                                                    B. số neutron.

C. số proton.                                                                D. số neutron và số proton.

Câu 4. (Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là

A. 13 và 14.                       B. 13 và 15.                       C. 12 và 14.                       D. 13 và 13.

Câu 5. Nguyên tử M có 20 neutron trong hạt nhân và số khối bằng 39. Kí hiệu nguyên tử của M là

A. .                             B. .                             C. .                             D. .

Câu 6. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?

A. , , .           B. , , .           C. , , .           D. , ,

Câu 7. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

A. 1 electron.                     B. 2 electron.                     C. 3 electron.                     D. 4 electron.

Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)

A. 1s22s22p3.                      B. 1s22s22p4.                      C. 1s22s32p4.                      D. 1s22s22p5.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.

D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 12. Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm?

A. ZA = 2.                          B. ZA = 8.                          C. ZA = 10.                        D. ZA = 18.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.

Câu 14. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: , nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Cả hai là đồng vị của nguyên tố uranium.               B. Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron.

C. Hai nguyên tử có cùng số electron.  https://docs.google.com/document/d/1Ykf8PXTBtTiS4RVvvVxqI70w6QpNpDbe/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true                      D. Hai nguyên tử có số khối khác nhau.

Câu 15. Oxygen có ba đồng vị (,  và ), carbon có hai đồng vị ( và ). Số loại phân tử CO2 có thể được tạo thành là

A. 6.                                   B. 9.                                   C. 12.                                 D. 18.

Câu 16. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là

A. 24.                                 B. 25.                                 C. 27.                                 D. 29.

Câu 17. Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 18.  Nguyên tử Fe có cấu hình . Cho các phát biểu sau về Fe:

(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lopwp ngoài cùng.

(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.

(3) Fe là một phi kim.

(4) Fe là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng

A. (1), (2), (3) và (4).                                                   B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).                                                                D. (2), (3) và (4).

 

Câu 19. Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là  và . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị  là

A. 81 %.                            B. 19 %.                             C. 0,19 %.                         D. 0,81 %.

Câu 20. Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1.                                     (4) 1s22s22p63s23p1                          (7) 1s2.

(2) 1s22s22p4.                               (5) 1s22s22p63s23p63d54s1       (8) 1s22s22p63s23p5.

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5     (6) 1s22s22p63s23p2                 (9) 1s22s22p3.

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

A. 4                                    B. 5                                    C. 6                                    D. 7

Câu 21. Cho các phát biểu về nguyên tử :

(1) X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 20.

(2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4.

(3) X có 4 lớp electron.

(4) Cấu hình electron của X là [Ar]3d44s2

(5) X là kim loại.

Số phát biểu đúng

A. 3                                    B. 2                                    C. 4                                    D. 1

Câu 22. Cho các phát biểu sau

(1) Phân lớp d có tối đa 10 e

(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.

Số phát biểu đúng

A. 2                                    B. 1                                    C. 4                                    D. 3

Câu 23. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. kim loại và kim loại.                                                B. phi kim và kim loại.

C. kim loại và khí hiếm.                                               D. khí hiếm và kim loại.

 

Câu 24. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 18.                                 B. 23.                                 C. 17.                                 D. 15.

Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Kí hiệu nguyên tử của X là

A. .                             B. .                              C. .                             D. .

Câu 26. Trong tự nhiên, nguyên tố argon có ba đồng vị với hàm lượng tương ứng là: ;  và . Nguyên tử khối trung bình của Ar là:

A. 38,00.                            B. 36,01.                            C. 39,99.                            D. 40,19.

Câu 27. Trong tự nhiên, nguyên tố Cu có hai đồng vị là 63Cu 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là

A. 27%.                             B. 50%.                              C. 54%.                             D. 73%.

Câu 28. Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền:  chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của  trong HClO4

A. 8,43%.                          B. 8,79%.                           C. 8,92%.                          D. 8,56%.

Câu 29. Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2

A. SO2                               B. NO2                               C. CO2                               D. CS2

A. .                              B. .                              C. .                              D. .

Câu 30. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X, tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

A. Fe                                  B. Be                                 C. Mg                                D. Ca

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 58, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18.

(a) Xác định Z, A và viết kí hiệu của X.

(b) Viết cấu hình electron của X và cho biết X có bao nhiêu electron độc thân.

(c) X là kim loại hay phi kim?

Câu 2. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

(a) Tên của  các nguyên tố ?

(b) Xác định số electron đạt mức năng lượng cao nhất? Loại nguyên tố?

(c) Dự đoán tính chất hoá học( Kim loại, Phi kim hay Khí hiếm)? Cấu hình e của ion tương ứng?

Câu 3.

(a) Tính nguyên tử khối trung bình của copper (Cu) biết trong tự nhiên đồng có hai đồng vị:

(b) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,48. Xác định phần trăm khối lượng của  trong KClO3 (H=1; O=16).

Câu 4. Nguyên tố Y có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong tự nhiên, Y có hai đồng vị bền Y1 và Y2 với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân Y1 nhiều hơn hạt nhân Y2 2 neutron. Số khối của Y1 và Y2 lần lượt là?

Câu 5. Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt. Phần trăm khối lượng của M trong MX là?

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

KIẾN THỨC CƠ BẢN:

Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm

Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố

A. giảm dần.                                                                B. tăng dần.

C. không thay đổi.                                                       D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 2. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

A. Kí hiệu nguyên tố.                                                  B. Tên nguyên tố.

C. Số hiệu nguyên tử.                                                  D. Số khối của hạt nhân.

Câu 3. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 2 nguyên tố.                  B. 8 nguyên tố.                  C. 10 nguyên tố.                D. 18 nguyên tố.

Câu 4. Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì

A. 3.                                   B. 8.                                   C. 2.                                   D. 4.

Câu 5. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(1)…Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(2)…

A. (1) số electron hóa trị, (2) khối lượng nguyên tử.

B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử.

C. (1) khối lượng nguyên tử (2) số hiệu nguyên tử.

D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.

Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.                           B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.

C. số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.                            D. số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 7. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d54s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIA.                        B. số thứ tự 27, chu kì 4, nhóm VIIB.

C. số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIB.                        D. số thứ tự 27, chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 8. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA                         B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA

C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA                         D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA

Câu 9. Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

A. Li.                                 B. Na.                                C. K.                                  D. Cs.

Câu 10. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

A. N, Si, Mg, K.                B. K, Mg, Si, N.                C. K, Mg, N, Si.                D. Mg, K, Si, N.

Câu 11. Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?

A. A, Q, E, M                    B. Q, M, E, A                    C. A, E, M, Q                    D. A, M, E, Q

Câu 12. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.

A. Calcium hydroxide.                                                B. Barium hydroxide.

C. Strontium hydroxide.                                              D. Magnesium hydroxide.

Câu 13. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nguyên tố

X

Y

Z

T

Bán kính nguyên tử (nm)

0,125

0,203

0,136

0,157

Nhận xét nào sau đây đúng:

A. X là Na, Z là Al.                                                     B. Z là Al, T là Mg.

C. X là Na, Y là K.                                                      D. Y là K, T là Na.

Câu 14. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tinh.                              B. XO3, H2XO4, tính acid.

C. XO2, H2XO3, tỉnh acid.                                          D. XO, X(OH)2, tỉnh base.

Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

A. 50,00%.                        B. 27,27%.                         C. 60,00%.                        D. 40,00%.

Câu 16. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là phi kim.

B. X là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là kim loại.

C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là phi kim.

D. X là phi kim; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là kim loại.

Câu 17. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?

A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.                            B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.

C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.                               D. Chu kì 2, nhóm IIA

Câu 18. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.                     B. Mg và Ca.                     C. Sr và Ba.                       D. Ca và Sr.

Câu 19. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3. Cho các phát biểu sau:

(a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp.

(b) X là kim loại, Y là phi kim.

(c) X2O là basic oxide còn YO3 là acidic oxide.

(d) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 20. Cho các phát biểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

(1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.

(2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.

(3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.

(4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 21. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm chính và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là

A. 7, 25.                             B.12, 20.                            C. 15, 17.                           D. 8, 14.

Câu 22. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố Y có công thức YH3. Trong oxide tương với hóa trị cao nhất của Y có chứa 25,93 % Y về khối lượng. Nguyên tố Y là

A. nitrogen.                       B. phosphorus.                   C. sulfur.                           D. chlorine.

Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxide kim loại (hóa trị II) cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxide là

A. MgO.                            B. FeO.                              C. CuO.                             D. ZnO.

Câu 24. Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Li.                                 B. Na.                                C. K.                                  D. Rb.

Câu 25. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.                     B. Mg và Ca.                     C. Sr và Ba.                       D. Ca và Sr.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 2.

B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.

C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.

D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.

Câu 27. Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là

A. R2O5, RH5.                   B. R2O3, RH.                     C. R2O7, RH.                     D. R2O5, RH3.

Câu 28. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì.

C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.

D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X.

Câu 29. Cho các phát biểu sau:

(a) Nếu cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5 thì trong bảng tuần hoàn hoá học X thuộc chu kì 4.

(b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F có bán kính bằng nhau.

(c) Cấu hình electron của ion 29Cu2+ là 1s22s22p63s23p63d84s1.

(d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học.

Số phát biểu đúng

A.1.                                    B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4

Câu 30. Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:

(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.

(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.

(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.

(5) X thuộc loại nguyên tố p.

Số phát biểu đúng

A.1.                                    B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

♦ BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Nguyên tử X có kí hiệu .

(a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X.

(b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

(c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.

(d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng.

Câu 2. Cho các nguyên tố Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9) và Na (Z = 11).

(a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.

(b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử và giải thích.

Câu 3. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố R và cho biết R là nguyên tố nào trong các trường hợp sau:

(a) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 17,64% hydrogen về khối lượng.

(b) Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hydrogen có 5,88% H về khối lượng.

 

(c) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng.

Câu 4. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA, có chứa 60% khối lượng oxygen.

(a) Xác định R?

(b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R?

(c) Cho 16 gam oxide cao nhất của R phản ứng hết với 50 gam dung dịch NaOH a% tạo muối trung hòa. Biết rằng NaOH dùng dư 20% so với lượng vừa đủ. Tính a.

Câu 5. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25° C và 1 bar).

(a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

(b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

KIẾN THỨC CƠ BẢN:

Quy tắc octet

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi

A. 2 electron.                     B. 3 electron.                     C. 1 electron.                     D. 4 electron.

Câu 2. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

A. nhường 6 electron        B. nhận 2 electron             C. nhường 8 electron        D. nhận 6 electron

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?

A. Fluorine.                       B. Oxygen.                        C. Hydrogen.                    D. Chlorine.

Câu 4. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.                          B. argon.                            C. krypton                         D. neon.

Câu 5. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

A. .                                                 B..

C. .                                              D..

Câu 6. Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2- ?

A. Có chứa 18 proton.                                                

B. Có chứa 18 electron.

C. Trung hoà về điện.                                                 

D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton

Câu 7. Phân tử KCl được hình thành do

A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.

B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.

C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+.

D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.

Câu 8. Chất nào sau đây là hợp chất ion?

A. SO2.                              B. CO2.                              C. K2O.                             D. HCl

Câu 9. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là

A. sodium chloride (NaCl).                                         B. glucose (C6H12O6).

C. sucrose (C12H22O11).                                                D. fructose (C6H12O6).

Câu 10. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hóa trị không cực.                                          B. cộng hóa trị phân cực.

C. ion.                                                                          D. hiđro.

Câu 11. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. Na-O.                            B. O-H.                              C. Na-C.                            D. C-H.

Câu 12. Trong các liên kết sau, liên kết có độ phân cực yếu nhất là:

A. C – F                             B. H – F                             C. N – F                            D. O F

Câu 13. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất?

A. H2O.                             B. NH3.                              C. NCl3.                             D. CO2.

Câu 14Liên kết σ là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.                                  B. cặp electron chung.

B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.                                 D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 15. Liên kết π là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.                                  C. cặp electron chung.

B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.                                 D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 16. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

A. BaCl2, NaCl, NO2.                                                  B. SO2, CO2, Na2O2.

C. SO3, H2S, H2O.                                                       D. CaCl2, F2O, HCl.

Câu 17. Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:

A. Na2O ; KCl ; HCl.                                                   B. K2O ; BaCl2 ; CaF.

C. Na2O ; H2S ; NaCl.                                                 D. CO2 ; K2O ; CaO.

Câu 18. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?

A. .                           B. .                           C. .                          D. .

Câu 19. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng:

A. .                         B. .                        C. .                       D. .

Câu 20. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:

A. O = C ® O.                  B. O = C = O.                    C. O C = O.                    D. O = C ¬ O.

Câu 21. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là

A. 3.                                   B. 2.                                   C. 1.                                   D. 4.

Câu 22. Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

A. 1, 2, 3, 4                        B. 1, 2, 3, 1                        C. 2, 2, 2, 2                        D. 1, 2, 2, 1

Câu 23. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?

A. H2                                 B. Cl2                                 C. NH3                              D. HCl

Câu 24. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?

A. H2                                 B. Cl2                                 C. NH3                              D. HCl

Câu 25. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p?

A. H2                                 B. Cl2                                 C. NH3                              D. O2

Câu 26. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử?

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 27. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?

A. NaCl, CO2.                                                              B. HCl, MgCl2.

C. H2S, HCl.                                                                D. NH4NO3, HNO3.

Câu 28. Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

A. PF3.                               B. CH4.                              C. CH3OH.                        D. H2S.

Câu 29. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

A. ion.                                B. hạt proton.                    C. hạt neutron.                  D. phân tử.

Câu 30. Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. F2.                                 B. Cl2.                                C. Br2.                               D. I2.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho các nguyên tố: O (Z = 8), Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20).

(a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng.

(b) Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử từ các nguyên tử trên?

Câu 2. Cho các phân tử sau: Br2, HCl, NH3, CH4, C2H4, C2H2.

(a) Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

(b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?

Câu 3. Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, SO2.

(a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.

(b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực, phân tử nào có liên kết cho- nhận?

Câu 4. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :Cl2, NaCl, HCl

Câu 5. Cho hai nguyên tố X (Z = 19), Y (Z = 8).

a) Công thức hợp chất A tạo thành từ nguyên tố X, Y và giải thích sự tạo thành phân tử A?

b) Dự đoán tính chất vật lí của A?

Linktải  https://docs.google.com/document/d/1Ykf8PXTBtTiS4RVvvVxqI70w6QpNpDbe/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true


 

 

 

Không có nhận xét nào: