Link tải:
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ KIẾN THỨC CƠ
BẢN: - Thành phần cấu tạo , kích thước và khối lượng nguyên
tử - Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học. Đồng vị - nguyên tử
khối trung bình - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Orbital nguyên tử- Cấu hình electron của nguyên tử BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt
nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B.
proton và neutron. C. neutron và electron. D.
electron, proton và neutron Câu
2. Trường hợp nào
sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Proton, m C. Electron, m Câu 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng A. số khối. B.
số neutron. C. số proton. D.
số neutron và số proton. Câu 4. (Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( A. 13 và 14. B. 13 và 15. C.
12 và 14. D. 13 và 13. Câu 5. Nguyên tử M có
20 neutron trong hạt nhân và số khối bằng 39. Kí hiệu nguyên tử của M là A. Câu 6. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học? A. Câu 7. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 1
electron. B.
2 electron. C.
3 electron. D.
4 electron. Câu 8. Cấu
hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9) A. 1s22s22p3. B.
1s22s22p4. C. 1s22s32p4.
D. 1s22s22p5.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và
neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa
về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Những
electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. B. Những
electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất. C.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s. D. Các
electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus
(Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C.
3. D.
4. Câu 12. Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm? A. ZA = 2. B. ZA =
8. C.
ZA = 10. D. ZA =
18. Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả
các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên
tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Lớp
vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối
lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. Câu 14. Cho các kí
hiệu nguyên tử sau: A. Cả hai là đồng vị của nguyên tố uranium. B.
Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron. C. Hai nguyên tử có cùng số
electron. https://docs.google.com/document/d/1Ykf8PXTBtTiS4RVvvVxqI70w6QpNpDbe/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true D. Hai nguyên tử có số khối khác nhau. Câu 15. Oxygen có ba đồng vị ( A. 6. B.
9. C.
12. D.
18. Câu 16. Hợp
kim cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ
cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng
là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C.
27. D.
29. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả
các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. (2) Khối
lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong
nguyên tử, số electron bằng số proton. (4) Trong
hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. (5) Trong
nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số
phát biểu đúng là A. 1. B.
2. C.
3. D.
4. Câu 18. Nguyên tử Fe
có cấu hình (1)
Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lopwp ngoài cùng. (2)
Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân. (3) Fe
là một phi kim. (4) Fe
là nguyên tố d. Trong
các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng A. (1),
(2), (3) và (4). B. (1), (2) và
(4). C. (2)
và (4). D.
(2), (3) và (4). Câu 19. Nguyên tố boron
(B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị
là A. 81 %. B.
19 %. C.
0,19 %. D.
0,81 %. Câu 20. Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s22s1. (4) 1s22s22p63s23p1
(7) 1s2. (2) 1s22s22p4.
(5) 1s22s22p63s23p63d54s1 (8) 1s22s22p63s23p5.
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (6) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p3.
Số cấu hình electron của nguyên tố
phi kim là A. 4 B.
5 C.
6 D.
7 Câu 21. Cho các phát biểu về nguyên tử (1) X có tổng các hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là
20. (2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4. (3) X có 4 lớp
electron. (4) Cấu hình electron của X là [Ar]3d44s2 (5) X là kim loại. Số
phát biểu đúng là A. 3 B.
2 C.
4 D.
1 Câu 22. Cho các phát biểu sau (1) Phân lớp d có tối đa
10 e (2) Phân lớp đã điền số
electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. (3) Nguyên tử nguyên tố kim
loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. (4) Nguyên tử nguyên tố khí
hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. (5) Các electron trên cùng
một lớp có mức năng lượng bằng nhau. (6) Ở trạng thái cơ bản,
nguyên tử trung hòa điện. Số phát biểu đúng là A. 2 B.
1 C.
4 D.
3 Câu 23. Nguyên tử của
nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. kim loại và kim loại. B.
phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D.
khí hiếm và kim loại.
Câu 24. Một nguyên tử
của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là
35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 18. B. 23. C.
17. D.
15. Câu 25. Nguyên tử của
nguyên tố X có tổng số hạt là 95. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 25. Kí hiệu nguyên tử của X là A. Câu 26. Trong tự nhiên, nguyên tố argon có ba đồng vị với hàm lượng
tương ứng là: A. 38,00. B. 36,01. C.
39,99. D. 40,19. Câu 27. Trong tự nhiên, nguyên tố Cu có hai đồng vị là 63Cu
và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Thành phần
phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là A. 27%. B. 50%. C.
54%. D.
73%. Câu 28. Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: A. 8,43%. B. 8,79%. C.
8,92%. D. 8,56%. Câu 29. Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron,
electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2
là A. SO2 B. NO2 C. CO2 D. CS2 A. Câu 30. Một
hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X–, tổng số hạt cơ bản
trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X–
là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. M là
A. Fe B. Be C. Mg D. Ca BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p,
n, e là 58, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18. (a) Xác định Z, A và viết kí hiệu của X. (b) Viết cấu hình electron của X và cho biết X có bao
nhiêu electron độc thân. (c) X là kim loại hay phi kim? Câu 2. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: Z = 9; Z =
16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? (a) Tên của các nguyên tố ? (b) Xác định số electron
đạt mức năng lượng cao nhất? Loại nguyên tố? (c) Dự đoán tính chất hoá
học( Kim loại, Phi kim hay Khí hiếm)? Cấu hình e của ion tương ứng? Câu 3. (a) Tính nguyên tử
khối trung bình của copper (Cu) biết trong tự nhiên đồng có hai đồng vị: (b) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: Câu 4. Nguyên tố Y có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong tự
nhiên, Y có hai đồng vị bền Y1 và Y2 với tỉ lệ số nguyên
tử là Câu 5. Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều
hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong
X2- là 8 hạt. Phần trăm khối lượng của M trong MX là? CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC KIẾN THỨC CƠ
BẢN: Cấu tạo bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học Xu hướng biến đổi tính chất
trong chu kì và nhóm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa
bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong mỗi chu
kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. giảm dần. B.
tăng dần. C. không thay đổi. D.
biến đổi không theo quy luật. Câu 2. Ô nguyên
tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây? A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân. Câu
3. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 2 nguyên tố. B.
8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên
tố. Câu 4. Cation X2+ có
cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
X thuộc chu kì A. 3. B.
8. C.
2. D.
4. Câu 5. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Mendeleev đề xuất, các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(1)…Trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của …(2)… A. (1) số electron hóa
trị, (2) khối lượng nguyên tử. B. (1) số hiệu nguyên
tử, (2) khối lượng nguyên tử. C. (1) khối lượng
nguyên tử (2) số hiệu nguyên tử. D. (1) số electron hóa
trị, (2) số hiệu nguyên tử. Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1.
Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 3, chu kì 3,
nhóm IIIA. B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA. C. số thứ tự 13, chu kì 2,
nhóm IA. D.
số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 7. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d54s2.
Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 25, chu kì 4,
nhóm VIIA. B. số thứ tự 27, chu kì 4, nhóm VIIB. C. số thứ tự 25, chu kì 4,
nhóm VIIB. D. số thứ tự 27, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 8. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong
bảng tuần hoàn là A. số thứ tự 17, chu kì 3,
nhóm VIIA B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA C. số thứ tự 11, chu kì 2,
nhóm VIIA D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA Câu 9. Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố
có bán kính bé nhất là A. Li. B. Na. C.
K. D.
Cs. Câu 10. Cho các nguyên
tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C.
K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 11. Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn,
có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp
theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây? A. A, Q, E, M B.
Q, M, E, A C. A, E, M, Q D. A, M,
E, Q Câu 12. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất
trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ
gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide. B.
Barium hydroxide. C. Strontium hydroxide. D.
Magnesium hydroxide. Câu 13. Cho X, Y, Z,
T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg,
13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng: A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na. Câu 14. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài
cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X,
hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3,
tính lưỡng tinh. B. XO3, H2XO4,
tính acid. C. XO2, H2XO3, tỉnh
acid. D.
XO, X(OH)2, tỉnh base. Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với
hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxide cao nhất là A. 50,00%. B. 27,27%. C.
60,00%. D. 40,00%. Câu 16. X,
Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan
trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với
nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả
acid lẫn base. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính;
Z là phi kim. B. X là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính;
Z là kim loại. C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính;
Y là phi kim. D. X là phi kim; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính;
Y là kim loại. Câu 17. Hai
nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong
hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA. C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIA Câu 18. Cho 1,67 gam hỗn
hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2
(ở đkc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C.
Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 19. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một
chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3.
Cho các phát biểu sau: (a) X,
Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp. (b) X
là kim loại, Y là phi kim. (c) X2O
là basic oxide còn YO3 là acidic oxide. (d)
Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base. Số phát
biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Cho
các phát biểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: (1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài
cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó. (2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của
nhóm càng lớn. (3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp
electron. (4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron
hóa trị. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C.
3. D.
4. Câu 21. A, B là 2 nguyên
tố thuộc cùng 1 phân nhóm chính và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là A. 7, 25. B.12, 20. C. 15, 17. D. 8, 14. Câu 22. Hợp chất khí của
hydrogen với một nguyên tố Y có công thức YH3. Trong oxide tương với
hóa trị cao nhất của Y có chứa 25,93 % Y về khối lượng. Nguyên tố Y là A. nitrogen. B.
phosphorus. C. sulfur. D. chlorine. Câu 23. Hòa tan hoàn
toàn 3,2 gam một oxide kim loại (hóa trị II) cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M.
Công thức của oxide là A. MgO. B.
FeO. C.
CuO. D.
ZnO. Câu 24. Cho 0,78 gam kim
loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2.
Kim loại M là A. Li. B. Na. C.
K. D.
Rb. Câu 25. Cho 1,67 gam hỗn
hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2
(ở đkc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C.
Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 26. Phát biểu nào
sau đây không đúng? A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 2. B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3. C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9. D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7. Câu 27. Nguyên
tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức
hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với
hydrogen) tương ứng là A. R2O5, RH5. B. R2O3,
RH. C. R2O7,
RH. D. R2O5,
RH3. Câu 28. Cho các nguyên
tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố
này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố
này không thuộc cùng một chu kì. C. Thứ tự tăng dần
tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. D. Thứ tự tăng dần
độ âm điện là: Z, Y, X. Câu 29. Cho các phát biểu sau: (a) Nếu cấu hình electron của ion X3+
là 1s22s22p63s23p63d5
thì trong bảng tuần hoàn hoá học X thuộc chu kì 4. (b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+,
F− có bán kính bằng nhau. (c) Cấu hình electron của ion 29Cu2+
là 1s22s22p63s23p63d84s1. (d) Các nguyên tố 16X, 18Y,
20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 30. Hai ion X+
và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát
biểu sau: (1) Số hạt
mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4. (2) Bán kính
ion Y- lớn hơn bán kính ion X+. (3) X ở chu
kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) Độ âm
điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. (5) X thuộc
loại nguyên tố p. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. ♦ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Nguyên tử X có kí hiệu (a) Xác định các giá trị: số proton, số electron,
số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. (b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu
vị trí của X trong bảng tuần hoàn. (c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải
thích. (d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao
nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng. Câu 2. Cho các nguyên tố Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9)
và Na (Z = 11). (a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các
nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. (b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán
kính nguyên tử và giải thích. Câu 3. Xác định
nguyên tử khối của nguyên tố R và cho biết R là nguyên tố nào trong các trường
hợp sau: (a) Nguyên tố R
thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với
hydrogen của nguyên tố này chứa 17,64% hydrogen về khối lượng. (b) Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của
nó với hydrogen có 5,88% H về khối lượng.
(c) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và
hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen
chiếm 74,07% về khối lượng. Câu 4. Trong oxide cao nhất của nguyên
tố R thuộc nhóm VIA, có chứa 60% khối lượng oxygen. (a) Xác định R? (b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide
cao nhất của R? (c) Cho 16 gam oxide cao nhất của R phản ứng hết với 50 gam dung dịch NaOH
a% tạo muối trung hòa. Biết rằng NaOH dùng dư 20% so với lượng vừa đủ. Tính a. Câu 5. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là
một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng
tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi
thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở
25° C và 1 bar). (a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng
tuần hoàn. (b) So sánh tính kim loại của M với 19K
và 12Mg. Giải thích. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC KIẾN THỨC CƠ
BẢN: Quy tắc octet Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Liên kết hydrogen và tương tác
van der waals BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM Câu 1. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố
potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2
electron. B. 3 electron. C. 1
electron. D. 4 electron. Câu 2. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có
xu hướng A.
nhường 6
electron B.
nhận 2 electron C. nhường 8 electron D.
nhận 6 electron Câu 3. Nguyên
tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Fluorine.
B.
Oxygen. C.
Hydrogen. D. Chlorine. Câu 4. Sodium
hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong
các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của
nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí
hiếm A. helium. B.
argon. C.
krypton D.
neon. Câu
5. Biểu diễn sự tạo thành
ion nào sau đây đúng? A. C. Câu
6. Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-
? A. Có chứa 18 proton. B. Có chứa 18 electron. C. Trung hoà về điện. D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton Câu 7. Phân tử KCl được hình thành do A.
sự kết hợp
giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-. C.
sự kết hợp
giữa ion K- và ion Cl+. D.
sự kết hợp
giữa ion K+ và ion Cl-. Câu 8. Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. SO2. B.
CO2. C. K2O. D.
HCl Câu
9. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong
điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là A. sodium chloride (NaCl). B.
glucose (C6H12O6). C. sucrose (C12H22O11). D.
fructose (C6H12O6). Câu 10. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3
là liên kết A. cộng hóa trị không cực. B.
cộng hóa trị phân cực. C. ion. D.
hiđro. Câu 11. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân
cực? A. Na-O. B. O-H. C.
Na-C. D.
C-H. Câu 12. Trong các liên kết sau, liên kết có
độ phân cực yếu nhất là: A. C – F B. H – F C. N – F D. O –
F Câu 13. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất? A. H2O. B. NH3. C.
NCl3. D. CO2. Câu 14Liên kết σ
là liên kết được hình thành do A. sự xen phủ bên
của 2 orbital. B. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh
điện giữa hai ion. D. sự
xen phủ trục của hai orbital. Câu 15. Liên kết π là liên kết được hình thành do A.
sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh
điện giữa hai ion. D. sự
xen phủ trục của hai orbital. Câu 16. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng
hóa trị? A. BaCl2,
NaCl, NO2. B.
SO2, CO2, Na2O2. C. SO3,
H2S, H2O. D.
CaCl2, F2O, HCl. Câu 17. Hợp
chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử: A. Na2O
; KCl ; HCl. B.
K2O ; BaCl2 ;
CaF. C. Na2O
; H2S ; NaCl. D.
CO2 ; K2O ; CaO. Câu 18. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2? A. Câu 19. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng: A. Câu 20. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là: A. O = C ® O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C ¬ O. Câu 21. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung
giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3. B. 2. C.
1. D.
4. Câu 22. Số lượng cặp electron dùng chung trong các
phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1,
2, 3, 1 C. 2, 2, 2, 2 D. 1, 2, 2, 1 Câu 23. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ
orbital p-p ? A. H2 B.
Cl2 C. NH3 D.
HCl Câu 24. Liên
kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s? A. H2 B.
Cl2 C. NH3 D.
HCl Câu 25. Liên
kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p? A. H2 B.
Cl2 C. NH3 D.
O2 Câu 26. Cho các phân tử: H2;
CO2; Cl2; N2; I2; C2H4;
C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”? A. NaCl, CO2. B.
HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D.
NH4NO3, HNO3. Câu
28. Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen? A.
PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S. Câu 29. Tương
tác van der Waals tồn tại giữa những A.
ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử. Câu 30. Cho
các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A.
F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. ❖
BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Cho các nguyên tố: O (Z = 8), Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20). (a) Viết phương
trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng. (b) Biểu diễn sự
hình thành liên kết ion trong các phân tử từ các nguyên tử trên? Câu 2. Cho các phân tử sau: Br2, HCl,
NH3, CH4, C2H4, C2H2. (a) Phân tử nào
có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị
phân cực? (b) Phân tử nào
chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba? Câu 3. Cho các phân tử sau: F2, N2,
H2O, SO2. (a) Hãy viết
công thức Lewis của các phân tử đó. (b) Hãy cho biết
phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết
cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực,
phân tử nào có liên kết cho- nhận? Câu 4. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử
:Cl2, NaCl, HCl Câu 5. Cho hai nguyên tố X (Z = 19), Y (Z = 8). a) Công thức hợp chất A tạo thành từ nguyên tố X, Y và giải thích sự
tạo thành phân tử A? b) Dự đoán tính chất vật lí của A? Linktải https://docs.google.com/document/d/1Ykf8PXTBtTiS4RVvvVxqI70w6QpNpDbe/edit?usp=sharing&ouid=103901112024677328233&rtpof=true&sd=true |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét