ÔN TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 12
CHƯƠNG 5: ĐẠI
CƯƠNG KIM LOẠI
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH
Câu 1: Số electron lớp ngoài
cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.
B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Số electron lớp ngoài
cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3.
B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Công thức chung của oxit
kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 4: Công thức chung của oxit
kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 5: Cấu hình electron của
nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s2
2p6 3s2. B.
1s22s2 2p6. C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p6
3s23p1.
Câu 6: Hai kim loại đều thuộc
nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr,
K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc
nhóm IA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr,
K. B. Na, K. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 8: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ]
3d6 4s2.
B. [Ar ] 4s13d7. C. [Ar ] 3d7 4s1. D.
[Ar ] 4s23d6.
Câu 9: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là
A. [Ar ]
3d9 4s2.
B. [Ar ] 4s23d9. C. [Ar ] 3d10 4s1. D.
[Ar ] 4s13d10.
Câu 10: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là
A. [Ar ]
3d4 4s2. B.
[Ar ] 4s23d4. C. [Ar ] 3d5 4s1. D.
[Ar ] 4s13d5.
Câu 11: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 12: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài
cùng 2s22p6 là
A. Rb+. B.
Na+. C.
Li+. D.
K+.
TÍNH CHẤT CỦA
KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính dẫn
điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A.
Vàng. B. Bạc. C.
Đồng. D. Nhôm.
Câu 14: Kim loại nào sau đây dẻo nhất
trong tất cả các kim loại?
A.
Vàng. B. Bạc. C.
Đồng. D. Nhôm.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có độ cứng
lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 16: Kim loại nào sau
đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D.
Kali.
Câu 17: Kim loại nào sau
đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D.
Kẽm.
Câu 18: Kim loại nào sau
đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
A. Natri B.
Liti C. Kali D. Rubidi
Câu 19: Tính chất hóa học đặc
trưng của kim loại là
A. tính
bazơ. B. tính oxi
hóa. C. tính axit. D. tính khử.
Câu 20: Hai kim loại đều phản ứng
với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al
và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 21: Cặp chất không xảy
ra phản ứng là
A. Fe
+ Cu(NO3)2. B.
Cu + AgNO3. C. Zn
+ Fe(NO3)2. D.
Ag + Cu(NO3)2.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều
phản ứng được với dung dịch
A. NaCl
loãng. B. H2SO4
loãng. C. HNO3
loãng. D. NaOH loãng
Câu 23: Kim loại Cu phản ứng được
với dung dịch
A. FeSO4.
B. AgNO3.
C. KNO3.
D. HCl.
Câu 24: Dung dịch FeSO4
và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu. D. Zn.
Câu 25: Để hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl.
B. AlCl3.
C. AgNO3.
D. CuSO4.
Câu 26: Hai dung dịch đều tác
dụng được với Fe là
A. CuSO4
và HCl. B. CuSO4 và
ZnCl2. C. HCl và CaCl2.
D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 27: Cho các kim loại: Ni, Fe,
Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1.
B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Dung dịch muối nào sau
đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. Ni(NO3)2.
Câu 29: Tất cả các kim loại Fe,
Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4
loãng. C. HNO3
loãng. D. KOH.
Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg,
Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al.
B. Na. C.
Mg. D. Fe.
Câu 31: Cho phản ứng: aAl + bHNO3
cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là
các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5.
B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 32: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với
dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg B.
Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 33: Cho phản ứng hóa
học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng
trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+
và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự
khử Cu2+.
Câu 34: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe +
dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu +
dung dịch FeCl2.
Câu
35: Cho kim loại M tác
dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối
Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu
36: Để
khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. K B. Na C. Ba D. Fe
Câu
37: Để
khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng
một lượng dư
A. Kim loại Mg B.
Kim loại Ba C. Kim loại
Cu D. Kim loại Ag
Câu 38: Thứ tự một số cặp
oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+. Cặp chất không
phản ứng với nhau là
A. Cu và dung
dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch CuCl2
C. Fe và dung
dịch FeCl3 D. dung dịch FeCl2
và dung dịch CuCl2
Câu 39: X là kim loại phản
ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác
dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần
lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+
đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu,
Fe. C. Ag, Mg. D.
Mg, Ag.
Câu 40: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử
tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe,
Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 41: Dãy gồm các kim
loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm
là
A. Na, Ba, K. B. Be,
Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 42: Trong dung dịch
CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe.
B. Ag. C. Mg.
D. Zn.
Câu 43: Cho dãy các kim
loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 44: Kim loại phản ứng
được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag. B.
Au. C.
Cu. D.
Al.
Câu 45: Cho dãy các kim
loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Đồng (Cu) tác dụng
được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D. HCl.
Câu 47: Cho dãy các kim
loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 48: Cho dãy các kim
loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Na. B. Mg.
C. Al. D. K.
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Câu 49: Một số hoá chất được để trên ngăn
tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ.
Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohydric.
Câu 50: Biết rằng ion Pb2+
trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối
với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả
Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B.
cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ
có Pb bị ăn mòn điện hoá. D.
chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 51: Cho các cặp kim loại
nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong
đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 52: Khi để lâu trong không khí ẩm một
vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy
ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 53: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm
bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu.
B. Zn.
C. Sn. D. Pb.
Câu 54: Có 4 dung dịch riêng
biệt: a) HCl, b) CuCl2, c)
FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0.
B.
1. C. 2.
D. 3.
Câu 55: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III);
Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó
Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B.
I, II và IV. C. I, III và
IV. D. II, III và
IV.
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 56: Khi điều chế kim loại,
các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị
khử. B. nhận
proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu 57: Để loại bỏ kim loại Cu ra
khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư
dung dịch
A. AgNO3.
B. HNO3.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Câu 58: Chất không khử
được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu.
B. Al.
C. CO. D. H2.
Câu 59: Hai kim loại có thể điều
chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca
và Fe. B.
Mg và Zn. C. Na
và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 60: Phương pháp thích hợp
điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt
phân CaCl2. B.
điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng
Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện
phân dung dịch CaCl2.
Câu 61: Oxit dễ bị H2
khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na2O.
B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 62: Phương trình hoá học nào sau đây
thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO4
→ Cu + ZnSO4 B.
H2 + CuO → Cu + H2O
C. CuCl2
→ Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
Câu 63: Phương trình hóa học nào sau đây
biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. 2AgNO3 +
Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 →
2Ag + 2NO2 + O2
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3
+ O2 D. Ag2O + CO →
2Ag + CO2.
Câu 64: Trong phương pháp thuỷ luyện, để
điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất
khử? A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
Câu 65: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm
CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3,
Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
Câu 66: Cho luồng khí H2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở
nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu,
FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe,
Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 67: Hai kim loại có thể được
điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al
và Mg. B. Na
và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 68: Cặp chất không xảy
ra phản ứng hoá học là
A. Cu
+ dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 69: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương
pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 70: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp
điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na
và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 71: Khi điện phân NaCl
nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C.
sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 72: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành
kim loại là
A. Na2O. B.
CaO. C. CuO.
D. K2O.
Câu 73: Trong công nghiệp,
kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim
loại đó là A. Na. B. Ag.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 74: Phương pháp thích
hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân dung dịch
MgCl2. B.
điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. nhiệt phân MgCl2.
D.
dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN ĐẠI CƯƠNG
KIM LOẠI
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Câu 1. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?
A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam.
Câu 2: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24
gam.
Câu 3. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2?
A. 12,4 gam B.
12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam.
Câu 4. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào
một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2
trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá
trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam. B.
0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam.
Câu
5: Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong
6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn
vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở
đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1gam. B. 16,2gam. C.
18,4gam. D. 24,3gam.
DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Câu 1. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg
và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl
loãng dư thu được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn
hợp là:
A. 50%. B. 35%. C. 20%. D.
40%.
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit
sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 67,2 lit.
Câu 3. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O
(đkc) duy nhất. Giá trị V là
A. 2,52 lít. B.
3,36 lít. C. 4,48 lít. D.
1,26 lít.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V
là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp
bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
Câu 6: Hoà tan m gam Fe trong
dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8.
B. 1,4.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 7: Hòa tan 6,5 gam Zn trong
dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu
được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
A. 20,7
gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam.
Câu 8: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc,
nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B.
6,72. C. 3,36.
D. 2,24.
Câu 9: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch
HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,05. B.
2,70. C. 5,40.
D. 1,35.
Câu 10: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch
HNO3 loãng
(dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B.
4,48. C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe
và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng
thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 6,4
gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam.
Câu 12: Cho 20
gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2
bay ra. Lượng
muối clorua tạo ra trong
dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm
Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí
(ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc,
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Câu 14: Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol
Mg. Thành phần phần % khối lượng của hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg. B.
81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg.
Câu 15: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và
Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn
không tan. Thành phần phần % của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al
32% Cu. B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp
gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D.
63,2 gam.
Câu 17. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al
tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96
lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C.
50,3 gam. D. 24,7 gam.
Câu 18. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc)
hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với
oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 19. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng
của Cu trong hỗn hợp là:
A. 69%. B. 96%. C. 44%
D. 56%.
Câu 20. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại
bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896
lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng
trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 73% ; 27%. B. 77,14% ; 22,86% C. 50%; 50%. D. 44% ; 56%
Câu 21. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất) thoát ra là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C.
2,24 lít. D. 3,36
lít.
Câu 22. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
dư thì thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay
ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5 gam. B.
14,62 gam. C. 24,16
gam. D. 14,26 gam.
Câu 23. Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào
dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo khối
lượng ở hỗn hợp đầu là A. 27%.
B. 51%. C. 64%. D. 54%.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3
đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A.
21,95%. B. 78,05%. C.
68,05%. D. 29,15%.
Câu 25. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792
lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là
14,25. Tính a ?
A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C.
5,94 gam. D. 0,954 gam.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp
gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng
thêm 7 gam. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7
gam. B.
5,4 gam. C. 4,5 gam. D. 2,4 gam.
Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm Cu và
Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất
rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4
đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối
lượng hỗn hợp A ban đầu là:
A. 6,4 gam. B. 12,4 gam. C.
6,0 gam. D.
8,0 gam.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp
bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
DẠNG 3
: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC
Câu 1. Hoà tan 2,52 gam một kim
loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu
được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Al. C.
Zn. D. Fe.
Câu 2. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4
loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M
là:
A. Al. B. Mg. C. Zn. D.
Fe.
Câu 3: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong
dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng
lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat
kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã
dùng là:
A. FeCO3. B. BaCO3. C. MgCO3.
D. CaCO3.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm
vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim
loại hoà tan là:
A. Li. B. K. C.
Na. D. Rb.
Câu 6. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung
hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl
dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A. K và Cs. B.
Na và K. C. Li
và Na. D. Rb và Cs.
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong
100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư
cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
A. Al. B. Fe. C.
Zn. D. Mg.
Câu 8. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl
đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi hoá kim loại M (thuộc nhóm
IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. Kim loại M là:
A. Ba. B. Mg. C.
Ca. D. Be.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 2 gam
kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta
thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:
A. Be. B. Ba. C.
Ca. D. Mg.
Câu 10: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm
hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl
(dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg=
24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)
A. Be
và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 11. Khi điện phân muối clorua
kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam
kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là
A. NaCl. B.
CaCl2. C. KCl. D. MgCl2.
Câu 12. Cho 19,2 gam kim loại (M) tan hoàn
toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Kim loại (M) là:
A. Cu. B. Zn. C.
Fe. D. Mg.
DẠNG 4:
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI
Câu 1. Hoà tan 58 gam CuSO4. 5H2O vào nước được 500ml dung
dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ
cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D.
12,99g.
Câu 2. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản
ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối
lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã
dùng là:
A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M.
Câu 3. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản
ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá
kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm
trước phản ứng là:
A. 80gam B. 60gam
C. 20gam
D. 40gam
Câu 4. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4
2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l
của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M B.
1,36M C. 1,8M
D. 2,3M
Câu 5: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa
0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:
A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm
0,1 gam. D. không thay đổi.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe
vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam. B. 162 gam. C. 216
gam. D. 154 gam.
Câu 7: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4
0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu
thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam.
Câu 8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem
cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao
nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4
gam. D. 9,6 gam.
Câu 9: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung
dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm A.
0,65 gam. B. 1,51 gam. C. 0,755
gam. D. 1,3 gam.
DẠNG 5: NHIỆT
LUYỆN
Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở
đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở
đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3
(ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn
bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá
trị của V là
A. 1,120.
B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe
một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4
thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia
phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi
qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0
gam. D. 4,2 gam.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam
hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí
CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam
hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc).
Khối lượng sắt thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và
Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3
gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0
gam.
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua
hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì
thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C.
6,72
lít. D. 2,24 lít.
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp
gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO
ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g
DẠNG 6: ĐIỆN PHÂN
Câu 1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A
qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod
là
A. 40 gam. B.
0,4 gam. C. 0,2
gam. D. 4 gam.
Câu 2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2
trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã
giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam.
B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với
cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối
sunfat đã điện phân là
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
Câu 4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch
AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2. Xem thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là:
A. 0,54 gam. B.
0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam.
Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối
lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S
dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban
đầu là
A. 1M. B.0,5M. C. 2M. D.
1,125M.
Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15
phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường
độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38
gam. B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82
gam. D. 0,249 A và 2,38 gam.
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời
gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung
dịch sau điện phân là
A. AgNO3 0,15M
và HNO3 0,3M. B. AgNO3 0,1M và HNO3
0,3M.
C. AgNO3 0,1M D. HNO3 0,3M
Câu 8: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2
thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân,
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng
độ mol của CuCl2 ban đầu là
A. 1M.
B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
Câu 9: Điện phân bằng điện cực trơ dung
dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29
phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là:
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu 10: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4
0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đkc)
ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%.
Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64
gam. D. 3,2 gam.
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Số electron lớp ngoài
cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3.
B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Công thức chung của oxit
kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 3: Cấu hình electron của
nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s2
2p6 3s2. B.
1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6
3s1. D. 1s22s2
2p6 3s23p1.
Câu 4: Chất phản ứng được với
dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KNO3.
B. FeCl3.
C. BaCl2.
D. K2SO4.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang
màu xanh là
A. NaCl. B. Na2SO4.
C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 6: Sản phẩm tạo thành
có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. KCl. B. KOH. C. NaNO3. D. CaCl2.
Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn
NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH,
CO2, H2. B. Na2O,
CO2, H2O. C. Na2CO3,
CO2, H2O. D.
NaOH, CO2, H2O.
Câu 8: Để bảo quản natri, người
ta phải ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu
etylic. C. dầu hỏa. D.
phenol lỏng.
Câu 9: Một muối khi tan
vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. Na2CO3. B. MgCl2. C. KHSO4. D. NaCl.
Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các
chất khí
A. NH3,
O2, N2, CH4, H2 B. N2, Cl2, O2,
CO2, H2
C. NH3,
SO2, CO, Cl2 D. N2, NO2, CO2,
CH4, H2
Câu 11: Trong công nghiệp,
natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân
dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C. điện phân
dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực
D. điện phân
NaCl nóng chảy
Câu 12: Cho dãy các chất:
FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất
trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 13: Phản ứng nhiệt phân
không đúng là
A. 2KNO3 2KNO2 + O2. B.
NaHCO3
NaOH + CO2.
C. NH4Cl NH3
+ HCl.
D. NH4NO2
N2
+ 2H2O.
Câu 14: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na?
A. Điện phân NaCl
nóng chảy. B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước
C. Điện phân NaOH nóng chảy. D. Điện phân Na2O
nóng chảy
Câu 15: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?
A. Dung dịch NaOH tác
dụng với dung dịch HCl. B.
Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch Na2CO3 tác
dụng với dung dịch HCl. D.
Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 16: Trong quá trình điện phân
dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na+. B.
Sự oxi hoá ion Na+. C.
Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực
dương?
A. Ion Br- bị oxi hoá. B. ion Br- bị khử. C.
Ion K+ bị oxi hoá. D. Ion K+ bị khử.
Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất. B.
số lớp electron.
C. số electron ngoài cùng của nguyên tử. D.
cấu tạo đơn chất kim loại.
Câu
19: Điện phân NaCl nóng
chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl.
Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng
với NaHCO3 khi :
A. tác dụng với kiềm. B. tác
dụng với CO2. C. đun
nóng. D. tác dụng với axit.
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3
+ H2O. X là hợp chất
A. KOH B. NaOH C. K2CO3 D. HCl
Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở
đktc) là
A. 0,672
lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch
NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 200. C. 100. D. 300.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,24
lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch
chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X
là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 10,6 gam. B. 5,3
gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.
Câu 25: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí
(đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện
phân là
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. ,D. RbCl.
Câu 26: Cho 0,69 gam một
kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Rb. B.
Li. C. Na.
D. K.
Câu 27: Để tác dụng hết với dung
dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3
1M cần dùng là
A. 40
ml. B. 20 ml. C. 10 ml. D. 30 ml.
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48
lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch
chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung
dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)
A. 20,8 gam. B. 23,0
gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam.
Câu 29: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra
8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,4 gam và 3,68 gam. B.
1,6 gam và 4,48 gam. C.
3,2 gam và 2,88 gam. D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 30: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp
thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được
là
A. 10,6 gam Na2CO3 B. 53 gam Na2CO3
và 42 gam NaHCO3
C. 16,8 gam NaHCO3 D. 79,5 gam Na2CO3
và 21 gam NaHCO3
Câu 31: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung
dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3.
Thành phần % thể tích của CO2
trong hỗn hợp là
A. 42%.
B.
56%. C. 28%. D.
50%.
Câu 32: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa
0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu
được bằng:
A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C.
0,224 lít. D. 1,344 lít.
Câu 33: Cho hỗn hợp các kim loại
kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch
A là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300
ml. D. 600 ml.
Câu 34: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa
0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí
CO2 thu được (đktc) bằng :
A. 0,448 lít B. 0,224 lít. C. 0,336
lít. D. 0,112 lít.
Câu 35: Dẫn khí CO2
điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl
dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được
(cho Ca = 40, C=12, O =16)
A. 5,3 gam. B. 9,5 gam. C. 10,6 gam. D. 8,4 gam.
Câu 36: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào
nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim
loại nào sau đây?
A. K. B. Na. C. Cs. D. Li.
Câu 37: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi
cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là
A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00%
Câu 38: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được
dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4
1M. Giá trị m đã dùng là
A. 6,9 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D.
2,3 gam.
Câu 39: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn
toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản
ứng là
A. 0,25 mol Na2CO3;
0,1 mol NaHCO3. B. 0,25 mol Na2CO3;
0,1 mol NaOH.
C. 0,5 mol Na2CO3;
0,1 mol NaOH. D. 0,5 mol Na2CO3;
0,5 mol NaHCO3.
Câu 40: Nung 13,4 gam hỗn
hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối
khan thu được sau phản ứng là
A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Số electron lớp ngoài
cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.
B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim
loại thuộc nhóm
A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA.
Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì
có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của
phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4: Dãy gồm các kim
loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 5: Để phân biệt hai dung
dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng
biệt, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl.
B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2.
Câu 6: Kim loại không phản
ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe.
B. Na. C. Ba. D. K.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc
nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr,
K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 8: Chất có thể dùng làm mềm
nước cứng tạm thời là
A. NaCl.
B. NaHSO4.
C. Ca(OH)2.
D. HCl.
Câu 9: Kim loại không phản
ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na.
B. Ba.
C. Be. D. Ca.
Câu 10: Phương pháp thích hợp
điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt
phân CaCl2. B.
dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện
phân dung dịch CaCl2. D.
điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 11: Chất phản ứng được với
dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
A. NaOH.
B. Na2CO3.
C. BaCl2.
D. NaCl.
Câu 12: Nước cứng là nước có chứa
nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+.
C. Na+, K+.
D. Ca2+,
Mg2+.
Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl
và Ca(OH)2.
Câu 14: Nước cứng không
gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà
phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu
chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi
hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
Câu 15: Cho các hiđroxit:
NaOH, Mg(OH)2,
Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính
bazơ mạnh nhất là
A. NaOH. B.
Mg(OH)2. C.
Fe(OH)3. D.
Al(OH)3.
Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Na2O và H2O. B.
dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu 17: Khi cho dung dịch
Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa
trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 18: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch
Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay
ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa
trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 19: Cho dãy các kim
loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 20: Sản phẩm tạo thành
có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
A. HNO3. B. HCl. C. Na2CO3.
D. KNO3.
Câu 21: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít
khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba. B.
Mg. C. Ca. D.
Sr.
Câu 22: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích
đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12
gam.
Câu 23: Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3
dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tuả đến lượng không đổi còn lại
0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là
A. 10 gam B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam.
Câu 24: Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước
cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu là
A. 2,0 gam và 6,2 gam B. 6,1 gam và 2,1 gam
C. 4,0 gam và 4,2 gam D. 1,48 gam và 6,72 gam
Câu 29: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2
0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D.
44,8 ml
Câu 25: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500
ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam
kết tủa? A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40
gam. D. 25 gam.
Câu 26: Dẫn V lit CO2
(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch
X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 7,84 lit B. 11,2 lit C. 6,72 lit D. 5,6
lit
Câu 27: Khi trộn lẫn dung dịch
chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH)2,
sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là (Cho C = 12, O =
16, Na = , Ba = 137)
A. 39,40 gam. B. 19,70 gam. C. 39,40 gam. D. 29,55 gam.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M
(MCO3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu
được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0
gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C
= 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137)
A. CaCO3. B. MgCO3. C. BaCO3. D. FeCO3.
Câu 29: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối
cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung
dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng
A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam.
Câu 30:
Cho
một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để
trung hòa dung dịch X là
A. 150 ml B. 60 ml C. 75 ml D. 30 ml
Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn
2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032. B. 0,04.
C. 0,048. D. 0,06.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử Al là
A. 4. B.
3. C. 1.
D. 2.
Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung
dịch:
A. Na2SO4,
KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. B. Cấu hình
electron [Ne] 3s2 3p1.
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. D.
Mức oxi hóa đặc trưng +3.
Câu 4: Kim loại Al không phản
ứng với dung dịch
A. NaOH
loãng. B. H2SO4
đặc, nguội. C. H2SO4
đặc, nóng. D. H2SO4
loãng.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim
loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO3)2.
B. Ca(NO3)2.
C. KNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 6: Chất phản ứng được với
dung dịch NaOH là
A. Mg(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. KOH. D. Al(OH)3.
Câu 7: Để phân biệt dung dịch
AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. HCl. C. NaNO3.
D. H2SO4.
Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để
sản xuất nhôm là
A. quặng
pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit.
Câu 9: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong
nhóm nào sau đây?
A. Zn, Al2O3,
Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3,
Al. D. Fe, Al2O3,
Mg.
Câu 10: Kim loại phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. Ag. B.
Cu. C. Fe.
D. Al.
Câu 11: Chất có tính chất lưỡng tính là
A. NaCl. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaOH.
Câu 12: Cho phản ứng: aAl + bHNO3
cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là
các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5.
B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 13: Kim loại Al không phản
ứng với dung dịch
A. H2SO4
đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D.
NaOH.
Câu 14: Chất phản ứng được với
dung dịch NaOH là
A. Al2O3.
B. MgO. C. KOH. D. CuO.
Câu 15: Chất không có tính
chất lưỡng tính là
A. NaHCO3. B.
AlCl3. C.
Al(OH)3. D.
Al2O3.
Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào
dưới đây không thuộc loại phản ứng
nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng
với Fe2O3 nung nóng B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng
với Fe3O4 nung nóng D.
Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
Câu 17: Al2O3 phản ứng được với cả
hai dung dịch:
A. KCl, NaNO3. B.
Na2SO4, KOH. C. NaCl, H2SO4. D.
NaOH, HCl.
Câu 18: Nhỏ từ từ cho đến
dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B.
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng. D.
không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch
NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa nâu
đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa
lại tan.
C. có kết tủa keo trắng. D.
dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 20: Nhôm
hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
A. Cho dư dung dịch HCl vào
dung dịch natri aluminat. B. Thổi
khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào
dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước
Câu 21: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3
đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào
sau đây?
A. NaOH.
B. HNO3. C. HCl. D. NaCl.
Câu 22: Cho 2,7 gam Al tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2
(ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
A. 3,36
lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 23: Cho bột nhôm tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã
phản ứng là (Cho Al = 27)
A. 2,7 gam. B. 10,4
gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 24: Cho 5,4 gam bột
nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27)
A. 0,336 lít. B. 0,672
lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Câu 25: Hoà
tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí
gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A. 8,1 gam. B. 1,53
gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam.
Câu
26: Để khử hoàn toàn m gam hỗn
hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn
hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 54,4 gam. B. 53,4
gam. C. 56,4 gam. D. 57,4 gam.
Câu 27: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và
Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol
khí, còn
trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol
khí. Giá trị m đã dùng là
A. 11,00 gam. B. 12,28 gam. C. 13,70
gam. D. 19,50 gam.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72
lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì
thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.
C. 5,4 gam Al và 8,4 gam
Fe. D. 5,4 gam
Al và 2,8 gam Fe.
Câu 29: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác
dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp đầu là
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3
C.
16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3
Câu 30: Xử
lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí
(đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al
trong hợp kim là
A. 75%.
B. 80%. C.
90%. D. 60%.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung
dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là
A. 69,2%. B. 65,4%. C. 80,2%. D. 75,4%.
Câu 32. Cho dung dịch chứa 2,8 gam
NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3.
Sau phản ứng khối
lượng kết tủa thu được là
A. 3,12 gam. B.
2,34 gam. C.
1,56 gam. D. 0,78 gam.
Câu 33: Cho 200 ml dung
dịch AlCl3
1,5M
tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá
trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B.
1,8. C.
2,4. D.
2.
SẮT và HỢP CHẤT
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe?
A. [Ar] 4s23d6. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d8. D. [Ar]3d74s1.
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3.
Câu 4: Cho phương trình
hoá học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b,
c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 25. B. 24. C. 27. D. 26.
Câu 5: Trong các loại
quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
Câu 6: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B.
CuSO4 và HCl. C. ZnCl2
và FeCl3. D. HCl và
AlCl3.
Câu 7: Cho sắt phản ứng
với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NO2. B. N2O. C. NH3. D. N2.
Câu 8: Hoà tan m gam Fe
trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8. B.
1,4. C.
5,6. D.
11,2.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m
gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu
được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1,
Cl = 35,5)
A. 11,2. B. 0,56.
C. 5,60. D. 1,12.
Câu 10. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?
A. 21,3 gam B.
14,2 gam. C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
Câu 11: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B.
Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 12: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu
được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B.
Fe. C. Al. D. Ni.
Câu 13: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng thu được 560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt
nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được m gam một
chất rắn. Giá trị m là
A. 1,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,3 gam. D. 3,2
gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24%
khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí
(đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 15: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau
một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam.
Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3 gam. B. 9,4 gam. C. 9,5 gam. D. 9,6 gam.
Câu 16: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng thu được V lít H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được
tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích
khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B.
7,33 lít. C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
Câu 17: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4,
sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt
tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. C.
0,3999 gam. D. 2,1000 gam
Câu 18: Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O
vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A,
khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Khối lượng sắt đã tham gian phản
ứng là
A. 1,9922 gam. B.
1,2992 gam. C. 1,2299 gam. D. 2,1992 gam.
Câu 19. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit
sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 67,2 lit.
Câu 20: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch
HNO3 loãng
(dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B.
4,48. C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe
và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng
thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 6,4
gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam.
Câu 22: Cho 20
gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2
bay ra. Lượng
muối clorua tạo ra trong
dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C.
55,5 gam. D. 60,5 gam.
Câu 23. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc)
hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với
oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56 gam. B.
1,12 gam. C. 11,2
gam. D. 5,6 gam.
Câu 24: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)2.
Câu 25: Sản phẩm tạo thành
có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác
dụng với dung dịch
A. NaOH. B.
Na2SO4. C.
NaCl. D. CuSO4.
Câu 26: Dãy gồm hai chất chỉ
có tính oxi hoá là
A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe(OH)2, FeO. C. Fe2O3, Fe2(SO4)3.
D. FeO, Fe2O3.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển
hoá: FeFeCl3
Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng).
Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, NaOH. B. HCl, Al(OH)3. C. NaCl, Cu(OH)2. D. Cl2, NaOH.
Câu 28: Hợp chất sắt (II)
sunfat có công thức là
A. FeSO4. B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 29: Sắt có thể tan trong dung dịch
nào sau đây?
A. FeCl2 . B.
FeCl3. C. MgCl2. D.
AlCl3.
Câu 30: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa
có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(NO3)3.
Câu 31: Nhận
định nào sau
đây sai?
A.
Sắt tan được trong dung dịch CuSO4. B.
Sắt tan được trong dung dịch FeCl3.
C.
Sắt tan được trong dung dịch FeCl2. D.
Đồng tan được trong dung dịch FeCl3.
Câu 32: Chất có tính oxi hoá
nhưng không có tính khử là
A. Fe.
B. Fe2O3.
C. FeCl2.
D. FeO.
Câu 33: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3COOCH3. B. CH3OH. C. CH3NH2. D. CH3COOH.
Câu 34: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a+b) bằng
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 35: Cho dãy các chất:
FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất
trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A.
2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 36: Cho dãy các kim
loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu
37:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp
xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn
trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D.
II, III và IV.
Câu 38: Nung 21,4 gam Fe(OH)3
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m
là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56)
A. 16.
B. 14. C. 8. D. 12.
Câu 39: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe
một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4
thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia
phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 40: Để khử hoàn toàn 30 gam
hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí
CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 41: Khử hoàn toàn 17,6 gam
hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc).
Khối lượng sắt thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 42: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 231 gam. B. 232 gam. C. 233 gam. D. 234
gam.
Câu 43: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ
cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối
lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam B. 20
gam. C. 25 gam. D. 30
gam.
Câu 44: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm
FeO và Fe2O3 bằng H2 (to), kết thúc
thí nghiệm thu được 9 gam H2O
và 22,4 gam chất rắn. % số mol của FeO có trong hỗn hợp X là:
A. 66,67%. B.
20%. C. 67,67%. D. 40%.
Câu 45: Nung
một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568
lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon
trong mẫu thép đó là
A. 0,82%. B. 0,84%. C. 0,85%. D. 0,86%.
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn
2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng,
hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 3,81 gam. B. 4,81
gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.
Câu 47: Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3,
CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 2M. Khối
lượng muối thu được là
A. 60 gam. B. 80
gam. C. 85 gam. D. 90
gam.
Câu 48: Hòa tàn 10 gam hỗn hợp
bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl thu được 1,12 lít khí (đktc)
và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung
kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng
là:
A. 11,2 gam. B. 12,4 gam. C. 15,2
gam. D. 10,9 gam.
Câu 49: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 40. B. 80.
C. 60. D. 20.
CRÔM và HỢP CHẤT
Câu 1: Cấu hình electron của ion Cr3+ là:
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Câu 2: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2; +4, +6. B. +2, +3,
+6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4
thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.
C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.
Câu 4: Oxit lưỡng tính là
A. Cr2O3. B.
MgO. C. CrO.
D. CaO.
Câu 5: Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1. B.
2. C. 3.
D. 4.
Câu 6: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng
oxit bảo vệ?
A. Fe và Al. B.
Fe và Cr. C. Mn
và Cr. D. Al và Cr.
Câu 7: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi
trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. Na2Cr2O7,
NaCl, H2O. B.
Na2CrO4, NaClO3, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4,
NaCl, H2O.
Câu 8: Khi so sánh trong
cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Fe. B. K.
C. Na. D. Ca.
Câu 9: Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá
hết 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch có H2SO4
loãng làm môi
trường là (Cho O = 16, K = 39, Cr = 52)
A. 29,4 gam B.
59,2 gam. C. 24,9
gam. D. 29,6 gam
Câu 10: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đkc) thì
khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là (Cho O = 16, K = 39, Cr = 52)
A. 29,4 gam B.
27,4 gam. C. 24,9
gam. D. 26,4 gam
Câu 11: Để oxi hóa hoàn toàn
0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH,
lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B.
0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol. D.
0,03 mol và 0,04 mol.
Câu 12: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3
bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 13,5 gam B.
27,0 gam. C. 54,0
gam. D. 40,5 gam
Câu 13: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn
hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
(cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A. 7,84. B.
4,48. C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 14: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 loãng nóng (trong
điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn
dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 42,6. B.
45,5. C. 48,8.
D. 47,1.
ĐỒNG,
KẼM và HỢP CHẤT
Câu 1: Cấu hình electron của ion Cu là
A. [Ar]4s13d10. B.
[Ar]4s23d9. C. [Ar]3d104s1. D.
[Ar]3d94s2.
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10.
Câu 3: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4
loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3.
Câu 4: Tổng hệ số (các số
nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với
dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 8.
C. 9. D. 11.
Câu 5: Có 4 dung dịch muối
riêng biệt: CuCl2,
ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung
dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B.
2. C. 3.
D. 4.
Câu 6: Hai kim loại đều
phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe
và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 7: Cặp chất không xảy
ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B.
Cu + AgNO3. C. Zn
+ Fe(NO3)2. D.
Ag + Cu(NO3)2.
Câu 8: Dung dịch FeSO4
và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B.
Fe. C. Cu.
D. Zn.
Câu 9: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B.
AgNO3. C.
KNO3. D.
HCl.
Câu 10: Hai kim loại có thể
điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg
và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 11: Chất không khử
được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu. B.
Al. C. CO.
D. H2.
Câu 12: Dung dịch muối nào
sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. B.
Cu(NO3)2. C.
Fe(NO3)2. D.
Ni(NO3)2.
Câu 13: Để loại bỏ kim loại
Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào
lượng dư dung dịch
A. AgNO3. B.
HNO3. C.
Cu(NO3)2. D.
Fe(NO3)2.
Câu 14: Tất cả các kim loại
Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B.
H2SO4 loãng. C. HNO3
loãng. D. KOH.
Câu 15: Một kim loại phản
ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là
A. Fe.
B. Ag. C. Cu.
D. Na.
Câu 16: Đồng (Cu) tác dụng được
với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C.
FeSO4. D.
HCl.
Câu 17: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch
Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc,
nguội). Kim
loại M là
A. Al.
B. Zn. C. Fe. D. Ag.
Câu 18: Khi cho Cu tác
dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất
xúc tác. B. chất oxi hoá.
C. môi trường. D. chất khử.
Câu 19: Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) ® B. Cu + HCl (loãng) ®
C.
Cu + HCl (loãng) + O2 ® D. Cu + H2SO4 (loãng) ®
Câu 20: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. ZnO. B. Zn(OH)2. C.
ZnSO4. D. Zn(HCO3)2.
Câu 21: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một
kim loại có hoá trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối
sunfat đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.
Câu 22: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ
tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B.
Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn.
Câu 23: Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào
sau đây?
A. Zn. B. Ni. C. Sn. D. Cr.
Câu 24: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3
loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B.
Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 25: Cặp chất không
xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe +
dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu +
dung dịch FeCl2.
Câu 26: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp
điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na
và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 27: Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có
khí NO thoát ra. Khối lượng
muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21, 56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam.
Câu 28: Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hoà tan chất rắn thu được vào dung dịch
HNO3 0,5M thấy thoát ra 448 ml khí NO duy nhất (đktc). Thể tích tối
thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hoà tan chất rắn là
A. 0,84 lít. B.
0,48 lít. C. 0,16 lít. D. 0,42 lít.
Câu 29: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp
chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu
được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất
độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên
thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát. C. lưu huỳnh. D. muối ăn.
Câu 2: Hiện tượng trái
đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic. B. Khí
clo. C. Khí
hidroclorua. D. Khí cacbon
oxit.
Câu 3: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc
lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung
thư có trong thuốc lá là
A. nicotin. B. aspirin. C.
cafein. D. moocphin.
Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CH4 và
NH3. C. SO2 và NO2. D.
CO và CO2.
Câu 5: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí
clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A.
Dung dịch HCl. B. Dung dịch NH3. C. Dung dịch H2SO4. D.
Dung dịch NaCl.
Câu 6: Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch
Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó
đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
A. Cl2. B.
H2S. C. SO2. D. NO2.
Câu 7: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện
cho con người là
A.
penixilin, paradol, cocain. B. heroin, seduxen, erythromixin
C.
cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 8: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2,
HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó? A. NaOH. B.
Ca(OH)2. C.
HCl. D. NH3.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét